Danh mục

Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 159.67 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 5
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC KẠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 21/2012/NQ-HĐND Bắc Kạn, ngày 12 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, PHÍ THAM GIA ĐẤUGIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 5Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốchội;Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;Căn cứ Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửađổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;Căn cứ Thông tư số: 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính vềviệc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;Căn cứ Nghị định số: 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bánđấu giá tài sản;Căn cứ Nghị định số: 52/2009/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về việcquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý sử dụng tài sảnnhà nước;Căn cứ Thông tư số: 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính vềviệc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham giađấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;Căn cứ Thông tư số: 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính vềviệc hướng dẫn xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giáquyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;Sau khi xem xét Tờ trình số: 50/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhândân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản,phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thutiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số: 45/BC-HĐNDngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ýkiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản, phí thamgia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sửdụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:1. Mức thua) Phí đấu giá tài sản Giá trị tài sản bán được của TT Mức thu một cuộc bán đấu giá Từ 1 triệu đến dưới 50 triệu 1 05% giá trị tài sản bán được đồng 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 2 Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng triệu 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 3 Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng tỷ 34,75 triệu + 0,15 giá trị tài sản bán được vượt 10 4 Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng tỷ 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 5 Từ trên 20 tỷ đồng 20 tỷ. Tổng số phí không vượt quá 300 triệu/cuộc đấu giáb) Phí tham gia đấu giá tài sản TT Giá khởi điểm của tài sản Mức thu (đồng/hồ sơ) 1 Từ 20 triệu đồng trở xuống 50.000 2 Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng 100.000 3 Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 150.000 4 Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng 200.000 5 Trên 500 triệu đồng 500.000c) Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chothuê đất.- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình,cá nhân. Mức thu tối đa STT Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điềm (đồng/hồ sơ) 1 Từ 200 triệu đồng trở xuống 100.000 2 Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng 200.000 3 Từ trên 500 triệu đồng 500.000- Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác Mức thu tối đa STT Diện tích đất (đồng/hồ sơ) 1 Từ 0,5ha trở xuống 1.000.000 2 Từ trên 0,5ha đến 02ha 3.000.000 3 Từ trên 02ha đến 05ha 4.000.000 4 Trên 05ha 5.000.0002. Phạm vi áp dụnga) Phí đấu giá tài sản: Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị địnhsố: 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ phải nộp phí đấu giá chotổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp tài sản bán đấu giá là tang vật, phươngtiện vi phạm hành chính bị t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: