Thông tin tài liệu:
Nghị quyết số 32/2019/NQ-HĐND về việc Bổ sung Điểm a, Mục 2 nội dung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị Quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 32/2019/NQ-HĐND tỉnh Cao Bằng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH CAO BẰNG Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 32/2019/NQHĐND Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG ĐIỂM A, MỤC 2 NỘI DUNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2016 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 09/2017/NQHĐND NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐCP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc
thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016 2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐTTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về Ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐTTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 2020;
Xét Tờ trình số 4066/TTrUBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
dự/thảo Nghị quyết bổ sung Điểm a Mục 2 nội dung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQHĐND
ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Điểm a, Mục 2 nội dung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao
Bằng giai đoạn 2016 2020 ban hành kèm theo Nghị Quyết số 09/2017/NQHĐND ngày 14 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng:
1. Tiêu chí phân bổ vốn 10% dự phòng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
năm 2020 để thực hiện đề án hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp theo các Quyết định số
461/QĐTTg, ngày 27/4/2018 và Quyết định số 2261/QĐTTg, ngày 15/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ:
a) Nội dung hỗ trợ: Theo Văn bản số 2367/BKHĐTHTX ngày 13/4/2018 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho HTX nông nghiệp giai đoạn 2016
2020 phục vụ Chương trình MTQG xây dựng NTM;
b) Định mức hỗ trợ: Ngân sách trung ương hỗ trợ 80% tổng mức đầu tư và hỗ trợ không quá
2.000 triệu đồng/dự án.
2. Tiêu chí phân bổ vốn 10% dự phòng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
năm 2020 cho các thôn, xóm của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới xây dựng nông thôn
mới gắn với giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (phê duyệt tại Quyết định số
1385/QĐTTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng chính phủ):
a) Các xóm phấn đấu về đích giai đoạn 20192020: Hệ số 1,5;
b) Các xóm đạt dưới 10 tiêu chí: Hệ số 1,3;
c) Các xóm đạt từ 10 tiêu chí trở lên: Hệ số 1,0.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên giám sát và vận động mọi tầng lớp nhân
dân thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 11
thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019./.
CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Chính phủ;
Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
Thường trực Tỉnh ủy;
Thường trực HĐND tỉnh; Đàm Văn Eng
UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ tỉnh;
Đoàn ĐBQH Cao Bằng;
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
VP điều phối NTM tỉnh;
Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, TP;
Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
Trung tâm thông tin VPUBND tỉnh;
Lưu: VT.
...