Danh mục

Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 200.71 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

NGHỊ QUYẾT VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BA
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH PHÚ THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Phú Thọ, ngày 12 tháng 12 năm 2011 Số: 39/2011/NQ-HĐND NGHỊ QUYẾTVỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BACăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chínhphủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm2020;Sau khi xem xét Tờ trình số 4278/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnhPhú Thọ về việc đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giaiđoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngânsách và thảo luận, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Tán thành thông qua Quy hoạch phát triển công nghiệp t ỉnh Phú Thọ giai đoạn2011 - 2020, định hướng đến năm 2030”, với những nội dung chủ yếu sau:1. Quan điểm phát triểnQuy hoạch phát triển công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch phát triển công nghiệpcủa cả nước, của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Quy hoạch phát triển kinh tế - xãhộ i của tỉnh. Tập trung phát triển công nghiệp với tốc độ cao, tạo tiềm lực tăng nhanh quymô giá trị sản xuất công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoáđể đưa Phú Thọ cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020. Phát huy vai trò cácngành công nghiệp truyền thống có thế mạnh, đồng thời khai thác các tiềm năng lợi thếcủa tỉnh để phát triển các ngành, sản phẩm công nghiệp mới, chế biến sâu có giá trị giatăng lớn. Phát triển công nghiệp với quy mô và cơ cấu hợp lý, phù hợp với phát triển cácngành nông nghiệp và dịch vụ - thương mại. Phát triển công nghiệp chú trọng bảo vệ môitrường sinh thái, gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia và giải quyết các vấn đềxã hộ i.2. Định hướng phát triển công nghiệpPhát triển công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, gắn với các khu côngnghiệp, cụm công nghiệp đã quy hoạch, phát triển vùng kinh tế động lực đã được xácđịnh (Việt Trì, Phú Thọ, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông) làm nòng cốt, từ đó tạo sứclan tỏa ra các địa phương xung quanh. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyềnthống, có lợi thế về nguồn nguyên liệu, nguồn nhân lực, có khả năng cạnh tranh trongkhu vực và thế giới. Tăng cường thu hút đầu tư và tạo điều kiện phát triển các ngànhcông nghiệp có công nghệ và hiệu quả cao, các ngành công nghiệp hỗ trợ và công nghiệpthân thiện môi trường. Ưu tiên đầu tư phát triển các cơ sở công nghiệp ở khu vực nôngthôn, miền núi, vùng kinh tế - xã hội khó khăn, nhất là ngành công nghiệp sử dụng nhiềulao động và nguyên liệu tại chỗ.3. Mục tiêua) Mục tiêu tổng quátPhấn đấu đến năm 2020, đạt tiêu chí của t ỉnh công nghiệp và đến năm 2030 là tỉnh côngnghiệp phát triển theo hướng công nghệ cao.Tập trung đầu tư đồng bộ hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, tạo các điều kiện cần thiếtvà thuận lợi thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp. Mở rộng và phát triển các cơ sởcông nghiệp hiện có, tăng cường thu hút đầu tư vào phát triển các ngành nghề mới vàcông nghệ cao như: Công nghiệp điện tử - bán dẫn và công nghệ thông tin; công nghiệphóa dược và tân dược; chế biến sâu về khoáng sản, nông lâm sản; vật liệu mới, công nghệsinh học và công nghiệp hỗ trợ. Đổi mới công nghệ các cơ sở công nghiệp hiện có nhằmnâng cao năng suất lao động và tạo ra các sản phẩm theo hướng có hàm lượng công nghệcao. Sắp xếp và tổ chức lại sản xuất các doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường theohướng xử lý triệt để các vấn đề môi trường, đảm bảo phát triển sản xuất ổn định, bềnvững và thân thiện với môi trường.b) Mục tiêu cụ thể- Giai đoạn 2011 - 2015: Tăng trưởng bình quân khoảng 15%/năm. Đến năm 2015, giá trịgia tăng ngành công nghiệp của tỉnh tăng gấp hơn 2 lần so với năm 2010; t ỷ trọng ngànhcông nghiệp (không tính xây dựng) trong cơ cấu kinh tế đạt 35%; tỷ trọng ngành côngnghiệp - xây dựng đạt khoảng 41,4%.- Giai đoạn 2016 - 2020: Tăng trưởng bình quân khoảng 13,2%/năm. Đến năm 2020, giátrị gia tăng ngành công nghiệp của t ỉnh năm 2020 gấp 3,7 lần so với năm 2010; t ỷ trọngngành công nghiệp (không tính xây dựng) trong cơ cấu kinh tế đạt khoảng 41%; tỷ trọngngành công nghiệp - xây dựng đạt khoảng 50%.- Giai đoạn 2021 - 2030: Dự báo nền kinh tế của tỉnh tăng trưởng khoảng 11% -12%/năm; trong đó, ngành công nghiệp có mức tăng trưởng khoảng 11,5% - 12,5%/năm.Với mục tiêu phát triển một cách bền vững, dần nâng cao hiệu quả sản xuất của toànngành công nghiệp. Giá trị ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: