Nghị quyết số 65/2012/NQ-HĐND
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 145.70 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NGHỊ QUYẾT VỀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 65/2012/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NGHỆ AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 65/2012/NQ-HĐND Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT VỀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Khiếu nạingày 11 tháng 11 năm 2011;Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính- Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công táctiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8618/TTr-UBND ngày 04 tháng 11năm 2012;Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các Đại biểu Hội đồngnhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Phạm vi điều chỉnhNghị quyết này quy định mức chi bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làmnhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các địađiểm sau:a) Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;b) Trụ sở cơ quan các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.2. Đối tượng áp dụnga) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều nàyđược cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xửlý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thường xuyên, định kỳ hàng tháng hoặcđột xuất tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyềntiếp công dân thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩmquyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiếnnghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộdân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân côngphối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếpcông dân hoặc địa điểm tiếp công dân.d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thưkhiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.Điều 2. Mức chi bồi dưỡng1. Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 1 khi trực tiếp tham gia côngtác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp côngdân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng với các mức sau:a) Trường hợp chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra:- Cấp tỉnh: 120.000 đồng/ngày/người;- Sở, ban, ngành: 80.000 đồng/ngày/người;- Cấp huyện: 80.000 đồng/ngày/người;- Cấp xã: 50.000 đồng/ngày/người.b) Trường hợp đang hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra:- Cấp tỉnh: 90.000 đồng/ngày/người;- Sở, ban, ngành: 60.000 đồng/ngày/người;- Cấp huyện: 60.000 đồng/ngày/người.2. Các đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 khi được cấp có thẩm quyền giaonhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự,bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng theomức 50.000 đồng/ngày/người.3. Các đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 1 khi được cấp có thẩm quyền giaonhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được bồidưỡng theo mức 50.000 đồng/ngày/người.Điều 3. Tổ chức thực hiệnGiao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.Điều 4. Hiệu lực thi hànhNghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày13 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./. CHỦ TỊCH Trần Hồng Châu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 65/2012/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NGHỆ AN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 65/2012/NQ-HĐND Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT VỀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Khiếu nạingày 11 tháng 11 năm 2011;Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính- Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công táctiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8618/TTr-UBND ngày 04 tháng 11năm 2012;Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các Đại biểu Hội đồngnhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Phạm vi điều chỉnhNghị quyết này quy định mức chi bồi dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làmnhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các địađiểm sau:a) Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;b) Trụ sở cơ quan các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.2. Đối tượng áp dụnga) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều nàyđược cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xửlý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thường xuyên, định kỳ hàng tháng hoặcđột xuất tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyềntiếp công dân thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩmquyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiếnnghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; cán bộdân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân côngphối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếpcông dân hoặc địa điểm tiếp công dân.d) Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thưkhiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.Điều 2. Mức chi bồi dưỡng1. Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 1 khi trực tiếp tham gia côngtác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp côngdân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng với các mức sau:a) Trường hợp chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra:- Cấp tỉnh: 120.000 đồng/ngày/người;- Sở, ban, ngành: 80.000 đồng/ngày/người;- Cấp huyện: 80.000 đồng/ngày/người;- Cấp xã: 50.000 đồng/ngày/người.b) Trường hợp đang hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra:- Cấp tỉnh: 90.000 đồng/ngày/người;- Sở, ban, ngành: 60.000 đồng/ngày/người;- Cấp huyện: 60.000 đồng/ngày/người.2. Các đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 khi được cấp có thẩm quyền giaonhiệm vụ hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự,bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng theomức 50.000 đồng/ngày/người.3. Các đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 1 khi được cấp có thẩm quyền giaonhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được bồidưỡng theo mức 50.000 đồng/ngày/người.Điều 3. Tổ chức thực hiệnGiao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.Điều 4. Hiệu lực thi hànhNghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày13 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./. CHỦ TỊCH Trần Hồng Châu
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
TỈNH NGHỆ AN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC BÃI BỎ VĂN BẢN VĂN BẢN HÀNH CHÍNHTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 419 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 397 0 0 -
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 350 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 322 0 0 -
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 303 0 0 -
2 trang 288 0 0
-
197 trang 279 0 0
-
3 trang 278 6 0
-
17 trang 266 0 0
-
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỂ CƠ SỞ DI DỜI ĐẾN ĐỊA ĐIỂM MỚI
4 trang 251 3 0