Nghị quyết số số: 35/20 12/NQ-HĐND
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 172.20 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghị quyết số số: 35/20 12/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2013; căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;... Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số số: 35/20 12/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 35/2012/NQ-HĐND Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT Về mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2013 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết phê chuẩn mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2013; Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh năm 2013 như sau: A. MỤC TIÊU Tiếp tục ưu tiên thực hiện các giải pháp kiềm chế lạm phát, tái cơ cấu đầu tư công, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp để thúc đẩy sản xuất kinh doanh; tập trung rà soát, điều chỉnh, bổ sung các loại quy hoạch; tăng cường thu hút đầu tư. Phấn đấu duy trì tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý, từng bước đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe nhân dân, tăng cường công tác an sinh xã hội, tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo; củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội. B. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU I. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ 1. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GDP) tăng 10,5 % (theo giá so sánh năm 1994); tăng từ 9% - 10% (theo giá so sánh năm 2010) so với thực hiện năm 2012. 2. Kim ngạch xuất khẩu 3,8 triệu USD. 3. Kim ngạch nhập khẩu 30 triệu USD. 4. Tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt 1800 tỷ đồng. 5. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 12.417 tỷ đồng. II. CÁC CHỈ TIÊU XÃ HỘI 1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 33%. 2. Tạo việc làm cho 17.500 lao động. 3. Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm từ 2%-3% (còn 26% - 27%); tỷ lệ hộ nghèo đối với 5 huyện nghèo giảm từ 3% - 4%. 4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm xuống còn 20%. 5. Số giường bệnh trên 1 vạn dân đạt 20,6 giường. 6. Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt 85%. 7. Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam đạt 92,5%. III. CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG 1. Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 81%. 2. Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch đạt 86%. 3. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý 20%. 4. Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom 82%. 5. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 45,1%. C. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU I. VỀ KINH TẾ 1. Duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định và bền vững ở khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản; thực hiện tốt chương trình xây dựng nông thôn mới a) Tiếp tục sản xuất lương thực, thực phẩm, gắn với giảm diện tích cây lương thực trên đất dốc. Phát triển diện tích các loại cây công nghiệp thành các vùng nguyên liệu tập trung, gắn với công nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Phát triển trồng rau, hoa, cây ăn quả có lợi thế. b) Phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam phát triển cây cao su theo kế hoạch của Tập đoàn. c) Xây dựng các mô hình trồng cây dược liệu ở các xã vùng cao. Bảo vệ, khôi phục và phát triển vốn rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn; thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển rừng nguyên liệu tập trung, gắn với phát triển công nghiệp chế biến lâm sản. d) Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững, hiệu quả, gắn với các cơ sở chế biến, giết mổ tập trung, kiểm soát công tác vệ sinh an toàn thực phẩm. Khuyến khích phát triển nuôi trồng thuỷ sản có hiệu quả kinh tế cao ở những vùng có điều kiện thuận lợi như nuôi cá hồi ở Mộc Châu, Bắc Yên; tạo điều kiện thuận lợi cho dự án nuôi cá tầm trên lòng hồ thuỷ điện Sơn La. 2 đ) Triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới gắn với việc ổn định đời sống, sản xuất các bản có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn; trong đó tập trung cao độ cho nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các xã còn lại; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và hỗ trợ sản xuất cho 11 xã điểm. 2. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp a) Phát triển sản xuất công nghiệp gắn với nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm; chú trọng khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, khai thác chế biến khoáng sản và phát triển tiểu thủ công nghiệp; thực hiện tốt công tác khuyến công, h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số số: 35/20 12/NQ-HĐND HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 35/2012/NQ-HĐND Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT Về mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2013 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 5 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết phê chuẩn mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2013; Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phê chuẩn mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của tỉnh năm 2013 như sau: A. MỤC TIÊU Tiếp tục ưu tiên thực hiện các giải pháp kiềm chế lạm phát, tái cơ cấu đầu tư công, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp để thúc đẩy sản xuất kinh doanh; tập trung rà soát, điều chỉnh, bổ sung các loại quy hoạch; tăng cường thu hút đầu tư. Phấn đấu duy trì tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý, từng bước đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe nhân dân, tăng cường công tác an sinh xã hội, tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo; củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội. B. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU I. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ 1. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GDP) tăng 10,5 % (theo giá so sánh năm 1994); tăng từ 9% - 10% (theo giá so sánh năm 2010) so với thực hiện năm 2012. 2. Kim ngạch xuất khẩu 3,8 triệu USD. 3. Kim ngạch nhập khẩu 30 triệu USD. 4. Tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt 1800 tỷ đồng. 5. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 12.417 tỷ đồng. II. CÁC CHỈ TIÊU XÃ HỘI 1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 33%. 2. Tạo việc làm cho 17.500 lao động. 3. Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm từ 2%-3% (còn 26% - 27%); tỷ lệ hộ nghèo đối với 5 huyện nghèo giảm từ 3% - 4%. 4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm xuống còn 20%. 5. Số giường bệnh trên 1 vạn dân đạt 20,6 giường. 6. Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt 85%. 7. Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam đạt 92,5%. III. CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG 1. Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 81%. 2. Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch đạt 86%. 3. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý 20%. 4. Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom 82%. 5. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 45,1%. C. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU I. VỀ KINH TẾ 1. Duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định và bền vững ở khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản; thực hiện tốt chương trình xây dựng nông thôn mới a) Tiếp tục sản xuất lương thực, thực phẩm, gắn với giảm diện tích cây lương thực trên đất dốc. Phát triển diện tích các loại cây công nghiệp thành các vùng nguyên liệu tập trung, gắn với công nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Phát triển trồng rau, hoa, cây ăn quả có lợi thế. b) Phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam phát triển cây cao su theo kế hoạch của Tập đoàn. c) Xây dựng các mô hình trồng cây dược liệu ở các xã vùng cao. Bảo vệ, khôi phục và phát triển vốn rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn; thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển rừng nguyên liệu tập trung, gắn với phát triển công nghiệp chế biến lâm sản. d) Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững, hiệu quả, gắn với các cơ sở chế biến, giết mổ tập trung, kiểm soát công tác vệ sinh an toàn thực phẩm. Khuyến khích phát triển nuôi trồng thuỷ sản có hiệu quả kinh tế cao ở những vùng có điều kiện thuận lợi như nuôi cá hồi ở Mộc Châu, Bắc Yên; tạo điều kiện thuận lợi cho dự án nuôi cá tầm trên lòng hồ thuỷ điện Sơn La. 2 đ) Triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới gắn với việc ổn định đời sống, sản xuất các bản có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn; trong đó tập trung cao độ cho nhiệm vụ quy hoạch chi tiết các xã còn lại; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và hỗ trợ sản xuất cho 11 xã điểm. 2. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp a) Phát triển sản xuất công nghiệp gắn với nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm; chú trọng khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, khai thác chế biến khoáng sản và phát triển tiểu thủ công nghiệp; thực hiện tốt công tác khuyến công, h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghị quyết số số: 35/20 12/NQ-HĐND Phát triển kinh tế xã hội Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội Giải pháp phát triển kinh tế xã hội Đảm bảo quốc phòng an ninhGợi ý tài liệu liên quan:
-
45 trang 145 0 0
-
Phát triển bền vững và vấn đề đặt ra đối với Việt Nam
3 trang 53 0 0 -
Kết quả thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Lào Cai
8 trang 38 0 0 -
Nghị quyết số: 19/2013/NQ-HĐND
7 trang 37 0 0 -
Giáo dục truyền thống yêu nước cho sinh viên Việt Nam dưới ánh sáng Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng
9 trang 37 0 0 -
Nghị quyết số: 01/NQ-CP năm 2017
34 trang 37 0 0 -
4 trang 36 0 0
-
144 trang 33 0 0
-
Bài giảng Phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa con người Việt Nam
55 trang 33 0 0 -
Giải pháp tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
14 trang 33 0 0