Danh mục

Nghiên cứu bào chế viên nang cứng Bảo nhãn nhang dưỡng huyết và thử độc tính cấp của chế phẩm

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 697.26 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài được nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Xây dựng được quy trình bào chế viên nang cứng Bảo nhãn khang dưỡng huyết; xác định được độc tính cấp (LD) của chế phẩm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế viên nang cứng Bảo nhãn nhang dưỡng huyết và thử độc tính cấp của chế phẩm T À I L IỆ U T H A M K H Ả O 1. Đỗ Tất Lọi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, tr.844846. 2. Chen H.J., et al.(2010), “Mast cell dependent allergic responses are inhibited by ethanolic extract of adlay testa”,Journal o fAgricultural and Food Ch mistry, 58(4), pp. 25962601. 3. CoeFredric L, et al. Pathology and ứeatment of kidney stone, Mdicalprogrss, VOỈ327, pp. 11411150. 4. Gohel Wong s.p. (2006), “Chinese herbal medicines and their efficacy in treating renal stones”, UrologyR s arch, 34, pp. 365372. 5. Jaganathan KS, et al. (2013), “Events associated with apoptotic effect of p Coumaric acid in HCT15 coloncancer cells”, WorldJournalGastront rol 21, pp.77267734. 6. Karadi VR, et al (2006). “Effect of Moringa ol if ra Lam. rootwood on ethylene glycol induced urolithiasis inrats”, Journal of Ethnopharmacology 105 pp.306311. 7. M. Beghalia, et al. (2008), “Inhibition of canxium oxalate monohydrate crystal growth using Algerian medicinalplants”, Journal o f m dicinal plants r s arch, pp.66 70. 8. Takahashi H., et al.(1999), “Coumaroyl triterpenes from Casuarina quis tifolid”, Phytoch mmistry, 51, pp.543550.NGHIÊN c ứ ư BÀO CHỂ VIÊN NANG CÚNG BẢO NHÃN KHANG DƯỠNG HUYÉT VÀ TH ĐỘC TÍNH CÁP CỦA CHỂ PHẢM ThS. N guyễn Th ị K im Oanh*; ThS. K kể n g T hị Hoa*; T hS . Đ ặng T hu H ằng * H ư ởn g dẫn: PG S.TS. H oàng N ăng Trọng*T Ó M TẲ T Viên nang cứng Bảo nhãn khang dưỡng huyết chứa 98% cao chiết của 14 vị dược liệu với tá dược thích hợp. Hỗnhợp bột được đóng vào nang số 0, khối lượng trung b nh một nang ià 590 mg, thích hợp cho việc chia liều khi sử đụng. Sản phẩm được nghiên cứa thử độc tính cấp và xác định liều an toàn. Kết quả cho thấy không xác định được LD50trên động vật thực nghiệm, sàn phẩm an toàn và liều tương đối an toàn là Ds = 0,43 gam/kg chuột. * Từ khóa: Viên nang cống; Bảo nhãn khang dưỡng huyết; Độc tính cấp. Preparation o f h a rd capsule Bao nhan khang đuong h uyet a n d determination o f itsacute toxicity in a p ilo t studySum m ary Hard capsule Bao nhan khang duong huy t includes 98% of extract from 14 herbals and compatible excipients. Mixedpowder is filled into the capsule number 0, mean weight of 590 mg. This product is appropriate for divided doses. The study was conducted to assess the acute toxicity (LD) and determine safety of dosage. The result showed thatno LD50was observed on experimental animals and the relative safety was Ds= 0.43 gram/kg weight. * Key word: Hard capsule; Bao nhan khang duong huyet; Acute toxicity. I. Đ Ặ T V Ấ N Đ È Ngày nay, tổn thương hắc võng mạc đã trở thành nguyên nhân phổ biến gây giảm thị lực và mù lòa, đặcbiệt ở những người cao tuổi. Việc điều trị tổn thương và phục hồi thị lực cho bệnh nhân còn gặp nhiều khókhăn v cần điêu trị toàn thân trong thời gian kéo dài.* Đợi học Y Dược Thái Bình522 Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm giúp bảo vệ mắt, nhằm nâng cao và cải thiện chức năngsinh lý của mắt, góp phần phục vụ nhu cầu phòng và điều trị các bệnh về võng mạc. Để góp phần tạo ra m ột sản phẩm mới vừa an toàn, hiệu quả lại tiện đụng mà vẫn giữ nguyên được tácdụng của bài thuốc y học cổ truyền, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm: “ Xây dự ng được quy trìn h bào c h ế viên nan g cứ ng Bảo nh ãn kh an g dưỡ n g huyết. - Xác định được độc tính cấp (LĐ) của c h ế p h ẩ m . n . ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u 2.1. Đổi tượng nghiên cứu Các được liệu có trong công thức Các tá được dùng cho thuốc nang cứng Kỹ thuật sản xuất thuốc nang cứng ~ Động vật nghiên cứu: 80 chuột nhắt trắng chủng Swiss đáp ứng các tiêu chuẩn nghiên cứu trọng lượngtừ 18 22g không phân biệt đực cái, không chửa. 2.2. ThM gian nghiên cứu Từ tháng 10 2013 đến 1 2014. 2.3. Địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện tại Bộ M ôn Bào chế Công nghiệp dược Khoa Dược Trường Đại họcY Dưạc Thái B nh. 2.4. Nguyên vật liệu, thiết bị 2.4.1. N guyên v ậ t liệu Các dược liệu c trong công thúc: Xuyên khung, Đương quy, Bạch thuợc, Sinh địa, Hạ khô thảo, Ngưu tất,Phòng phong, Kim ngân hoa, Mẩu đơn b , Cam thảo, Tri mẫu, Cúc hoa, X a tiền tử, Hoàng liên. Đạt theo tiêuchuẩn Dược điển V iệt Nam 4 2010. Các tá dược Lactose (DĐVN42010), calci carbonat (DĐVN42010), Talc (DĐVN42010), Nipagin (TCCS), nướctinh khiết (DĐVN42010), vỏ nang số o (TCCS), lọ nhựa, nút nắp, nhãn (TCCS). 2.4.2. T hiết bị » Thiết bị để bào chế nang: Các dụng cụ thí nghiệm bằng inox, thủy tinh chịu nhiệt, rây các cỡ, khay sấy,cối chày sứ, thùng nấu cao, nồi cách thủy, tủ lạnh, máy đóng nang cứng bán tự động model D T ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: