Nghiên cứu biến tính hóa học ống nano cacbon nhằm cải thiện tính phân tán trong môi trường phân cực
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 602.26 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu biến tính hóa học ống nano cacbon nhằm cải thiện tính phân tán trong môi trường phân cực trình bày kết quả khảo sát quá trình biến tính hóa học CNTs nhằm cải thiện khả năng phân tán của CNTs vào các môi trường phân cực như nước, dung môi hữu cơ phân cực, polyme phân cực,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến tính hóa học ống nano cacbon nhằm cải thiện tính phân tán trong môi trường phân cực32 Phan Thị Thúy Hằng, Trần Mạnh Lục, Nguyễn Đình Lâm NGHIÊN CỨU BIẾN TÍNH HÓA HỌC ỐNG NANO CACBON NHẰM CẢI THIỆN TÍNH PHÂN TÁN TRONG MÔI TRƯỜNG PHÂN CỰC STUDY ON CHEMICAL MODIFICATION OF CARBON NANOTUBES TO IMPROVE THEIR DISPERSION IN POLAR ENVIRONMENT Phan Thị Thúy Hằng1, Trần Mạnh Lục2, Nguyễn Đình Lâm1 1 Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng; thuyhang@dut.udn.vn, ndlam@dut.udn.vn 2 Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà NẵngTóm tắt - Ống nano cacbon (CNTs) là loại vật liệu mới có nhiều Abstract - Carbon nanotubes (CNTs) are new materials, which haveđặc tính tuyệt vời như: độ cứng cao, tính dẫn điện tốt, khả năng many great properties such as high hardness, good electricalphát xạ electron cao, các tính chất cơ học và độ bền hóa cao. Tuy conductivity, high electron emission capability, high mechanicalnhiên, đặc trưng cấu tạo của CNTs là không phân cực, nên việc properties with chemical stability. However, structural characteristicsphân tán trong các môi trường phân cực của CNTs kém. Trong bài of carbon nanotubes are not polar, so their dispersion in polarbáo này chúng tôi trình bày kết quả khảo sát quá trình biến tính environments is poor. In this paper we reported the investigatedhóa học CNTs nhằm cải thiện khả năng phân tán của CNTs vào results of chemical modification for CNTs to support improvement ofcác môi trường phân cực như nước, dung môi hữu cơ phân cực, dispersal ability of CNTs into polar environments such as water, polarpolyme phân cực,... Kết quả biến tính hóa học CNTs được đặc organic solvent, polar polymers, etc. The results of CNTstrưng bằng các phương pháp phân tích như phổ hồng ngoại biến functionation have been measured by analysis methods such asđổi Fourier (FTIR), phổ nhiễu xạ tia X (XRD), kính hiển vi điện tử Fourier transform infrared (FTIR), X-ray diffraction (XRD), Scanningquét (SEM). Kết quả thu được cho thấy CNTs đã biến tính hóa học electron microscope (SEM). The results have shown that dispersalcó khả năng phân tán và ổn định phân tán trong môi trường phân ability and dispersal stability in the polar environment of chemicalcực tốt hơn so CNTs nguyên thủy. modified CNTs have been better than neat CNTs.Từ khóa - Ống nanocacbon; biến tính hóa học; khả năng phân tán; Key words - Carbon nanotubes; chemical modification; dispersalsự ổn định phân tán; môi trường phân cực ability; dispersal stability; polar environment1. Giới thiệu nguyên bản không thể có được [4]. CNTs có tính dẫn nhiệt, Kể từ khi khám phá ra ống nano cacbon vào năm 1991 dẫn điện như một kim loại hoặc chất bán dẫn tùy thuộc vàobởi Giáo sư Sumio Iijima, chỉ trong thời gian ngắn CNTs độ tinh khiết [3]. Tuy nhiên, do những đặc điểm về cấu trúcđã có mặt trong rất nhiều ứng dụng khoa học và công nghệ bề mặt ống cacbon nano, nên việc phân tán cũng như tươngđặc biệt [1]. CNTs có các tính chất nổi trội hơn rất nhiều tác với các môi trường phân tán trong đó bao gồm dungvật liệu khác như: độ bền cơ học cao, dẫn điện dẫn nhiệt môi hữu cơ phân cực, nước, polyme phân cực... rất hạn chế.tốt, chịu môi trường hóa chất... nên nó có ứng dụng rộng Đặc biệt là do ảnh hưởng của hiệu ứng kích thước và hiệurãi trong các lĩnh vực như công nghệ nano, điện tử, quang ứng bề mặt xảy ra với các vật liệu nano nên CNTs rất dễhọc, y sinh và các lĩnh vực khác của khoa học vật liệu [1, xảy ra hiện tượng kết tụ. Sự kết tụ này được hỗ trợ thêm4]. Do vậy, các ống nanocacbon đã thu hút sự chú ý của bởi liên kết Van der Walls khiến cho CNTs càng khó phânnhiều nhà khoa học trên khắp thế giới [2]. Sự quan tâm đặc tán trong các môi trường phân cực. Cũng chính hiện tượngbiệt này xuất phát từ đặc tính cấu trúc, cơ học và điện tử này làm cho khả năng phân tán và liên kết của CNTs vớinổi bật của chúng [2]. Nhóm tác giả của một báo cáo nhằm môi trường phân tán không được tốt. Bên cạnh đó dướitóm tắt một số thành tựu quan trọng trong lĩnh vực nghiên những tác động nhất định sẽ dễ dàng kéo CNTs ra khỏi hệcứu ống nano cacbon cả về thực nghiệm và lý thuyết kết phân tán dẫn đến hiện tượng lắng tụ [9]. Chính vì vậy, đểhợp với các ứng dụng công nghiệp có thể của ống nano [10] giúp cho khả năng phân tán và ổn định trạng thái phân tánđã cho thấy sự thu hút của C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu biến tính hóa học ống nano cacbon nhằm cải thiện tính phân tán trong môi trường phân cực32 Phan Thị Thúy Hằng, Trần Mạnh Lục, Nguyễn Đình Lâm NGHIÊN CỨU BIẾN TÍNH HÓA HỌC ỐNG NANO CACBON NHẰM CẢI THIỆN TÍNH PHÂN TÁN TRONG MÔI TRƯỜNG PHÂN CỰC STUDY ON CHEMICAL MODIFICATION OF CARBON NANOTUBES TO IMPROVE THEIR DISPERSION IN POLAR ENVIRONMENT Phan Thị Thúy Hằng1, Trần Mạnh Lục2, Nguyễn Đình Lâm1 1 Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng; thuyhang@dut.udn.vn, ndlam@dut.udn.vn 2 Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà NẵngTóm tắt - Ống nano cacbon (CNTs) là loại vật liệu mới có nhiều Abstract - Carbon nanotubes (CNTs) are new materials, which haveđặc tính tuyệt vời như: độ cứng cao, tính dẫn điện tốt, khả năng many great properties such as high hardness, good electricalphát xạ electron cao, các tính chất cơ học và độ bền hóa cao. Tuy conductivity, high electron emission capability, high mechanicalnhiên, đặc trưng cấu tạo của CNTs là không phân cực, nên việc properties with chemical stability. However, structural characteristicsphân tán trong các môi trường phân cực của CNTs kém. Trong bài of carbon nanotubes are not polar, so their dispersion in polarbáo này chúng tôi trình bày kết quả khảo sát quá trình biến tính environments is poor. In this paper we reported the investigatedhóa học CNTs nhằm cải thiện khả năng phân tán của CNTs vào results of chemical modification for CNTs to support improvement ofcác môi trường phân cực như nước, dung môi hữu cơ phân cực, dispersal ability of CNTs into polar environments such as water, polarpolyme phân cực,... Kết quả biến tính hóa học CNTs được đặc organic solvent, polar polymers, etc. The results of CNTstrưng bằng các phương pháp phân tích như phổ hồng ngoại biến functionation have been measured by analysis methods such asđổi Fourier (FTIR), phổ nhiễu xạ tia X (XRD), kính hiển vi điện tử Fourier transform infrared (FTIR), X-ray diffraction (XRD), Scanningquét (SEM). Kết quả thu được cho thấy CNTs đã biến tính hóa học electron microscope (SEM). The results have shown that dispersalcó khả năng phân tán và ổn định phân tán trong môi trường phân ability and dispersal stability in the polar environment of chemicalcực tốt hơn so CNTs nguyên thủy. modified CNTs have been better than neat CNTs.Từ khóa - Ống nanocacbon; biến tính hóa học; khả năng phân tán; Key words - Carbon nanotubes; chemical modification; dispersalsự ổn định phân tán; môi trường phân cực ability; dispersal stability; polar environment1. Giới thiệu nguyên bản không thể có được [4]. CNTs có tính dẫn nhiệt, Kể từ khi khám phá ra ống nano cacbon vào năm 1991 dẫn điện như một kim loại hoặc chất bán dẫn tùy thuộc vàobởi Giáo sư Sumio Iijima, chỉ trong thời gian ngắn CNTs độ tinh khiết [3]. Tuy nhiên, do những đặc điểm về cấu trúcđã có mặt trong rất nhiều ứng dụng khoa học và công nghệ bề mặt ống cacbon nano, nên việc phân tán cũng như tươngđặc biệt [1]. CNTs có các tính chất nổi trội hơn rất nhiều tác với các môi trường phân tán trong đó bao gồm dungvật liệu khác như: độ bền cơ học cao, dẫn điện dẫn nhiệt môi hữu cơ phân cực, nước, polyme phân cực... rất hạn chế.tốt, chịu môi trường hóa chất... nên nó có ứng dụng rộng Đặc biệt là do ảnh hưởng của hiệu ứng kích thước và hiệurãi trong các lĩnh vực như công nghệ nano, điện tử, quang ứng bề mặt xảy ra với các vật liệu nano nên CNTs rất dễhọc, y sinh và các lĩnh vực khác của khoa học vật liệu [1, xảy ra hiện tượng kết tụ. Sự kết tụ này được hỗ trợ thêm4]. Do vậy, các ống nanocacbon đã thu hút sự chú ý của bởi liên kết Van der Walls khiến cho CNTs càng khó phânnhiều nhà khoa học trên khắp thế giới [2]. Sự quan tâm đặc tán trong các môi trường phân cực. Cũng chính hiện tượngbiệt này xuất phát từ đặc tính cấu trúc, cơ học và điện tử này làm cho khả năng phân tán và liên kết của CNTs vớinổi bật của chúng [2]. Nhóm tác giả của một báo cáo nhằm môi trường phân tán không được tốt. Bên cạnh đó dướitóm tắt một số thành tựu quan trọng trong lĩnh vực nghiên những tác động nhất định sẽ dễ dàng kéo CNTs ra khỏi hệcứu ống nano cacbon cả về thực nghiệm và lý thuyết kết phân tán dẫn đến hiện tượng lắng tụ [9]. Chính vì vậy, đểhợp với các ứng dụng công nghiệp có thể của ống nano [10] giúp cho khả năng phân tán và ổn định trạng thái phân tánđã cho thấy sự thu hút của C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Biến tính hóa học Môi trường phân cực Biến tính hóa học CNTs Dung môi hữu cơ phân cực Polyme phân cực Phổ hồng ngoại biến đổi Fourier Phổ nhiễu xạ tia XTài liệu liên quan:
-
Tính chất nhiệt phát quang của vật liệu CaF2 đồng pha tạp ion Er3+, Li+
7 trang 31 0 0 -
Vật liệu AG/Hydroxyapatite kích thước nanomet: Chế tạo và đánh giá đặc tính hóa lý
6 trang 27 0 0 -
Xử lý ô nhiễm crom (III) bằng vật liệu hấp phụ biến tính từ vỏ cam sành
7 trang 25 0 0 -
Chế tạo và khảo sát một số tính chất đặc trưng của màng mỏng TiO2
7 trang 24 0 0 -
Nghiên cứu chế tạo cảm biến khí ở nhiệt độ phòng trên cơ sở vật liệu polypyrrole
5 trang 24 0 0 -
Chế tạo, nghiên cứu tính chất của vật liệu nano SiO2 và thử nghiệm ứng dụng trong gia công cơ khí
7 trang 22 0 0 -
Tổng hợp và đặc trưng vật liệu hấp thu dầu từ sợi rơm
8 trang 21 0 0 -
Tổng hợp và nghiên cứu khả năng hấp phụ khí CO2 của vật liệu khung hữu cơ kim loại MIL-101
4 trang 19 0 0 -
5 trang 16 0 0
-
Tổng hợp và nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng polyaniline đến hiệu quả chống ăn mòn của màng sơn
5 trang 16 0 0