Nghiên cứu các yêu cầu về cường độ thép kết cấu của EN 1993-1-1 và sự phù hợp của mác thép SS400 tại Việt Nam
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 915.81 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đề cập đến một số kết quả nghiên cứu về giới hạn chảy fy, giới hạn bền fu, tỉ lệ fu/fy đối với thép kết cấu của EN 1993-1-1 và các tiêu chuẩn sản phẩm EN được viện dẫn; Các yêu cầu đối với mác thép SS400 của Tiêu chuẩn Nhật JIS G3101-2010; Đánh giá giới hạn chảy và giới hạn bền thực tế của SS400 trên cơ sở xử lý thống kê 2590 mẫu thử thực hiện tại LAS-XD01 thuộc Viện KHCN Xây dựng, từ đó xem xét sự phù hợp của SS400 đối với các yêu cầu của EN.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yêu cầu về cường độ thép kết cấu của EN 1993-1-1 và sự phù hợp của mác thép SS400 tại Việt NamQUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN NGHIÊN CỨU CÁC YÊU CẦU VỀ CƯỜNG ĐỘ THÉP KẾT CẤU CỦA EN 1993-1-1 VÀ SỰ PHÙ HỢP CỦA MÁC THÉP SS400 TẠI VIỆT NAM REQUIREMENTS OF EN 1993-1-1 FOR STELL STRENGTH AND THE CONFORMITY OF STELL GRADE SS400 IN VIETNAMTS. CAO DUY KHÔI, ThS. PHAN ANH TUẤNViện KHCN Xây dựng Tóm tắt: Bài báo đề cập đến một số kết quả vật liệu thép kết cấu sản xuất tại Việt Nam, xử lýnghiên cứu về giới hạn chảy fy, giới hạn bền fu, tỉ lệ thống kê và đối chiếu với bộ tiêu chí thép kết cấufu/fy đối với thép kết cấu của EN 1993-1-1 và các theo hệ thống Tiêu chuẩn châu Âu. Trong bài báotiêu chuẩn sản phẩm EN được viện dẫn; các yêu này, nhóm tác giả nghiên cứu về một trong nhữngcầu đối với mác thép SS400 của Tiêu chuẩn Nhật thông số quan trọng nhất của thép kết cấu theo ENJIS G3101-2010; đánh giá giới hạn chảy và giới hạn 1993-1-1 [2] là cường độ (giới hạn chảy fy, giới hạnbền thực tế của SS400 trên cơ sở xử lý thống kê bền fu, tỉ lệ fu/fy), có đối chiếu, so sánh với các thông2590 mẫu thử thực hiện tại LAS-XD01 thuộc Viện số thực tế (trên cơ sở thống kê kết quả thử nghiệmKHCN Xây dựng, từ đó xem xét sự phù hợp của của 2590 mẫu thép SS400 thực hiện tại LAS-XD01SS400 đối với các yêu cầu của EN 1993-1-1 và đưa của Viện KHCN Xây dựng [8]) của một trong nhữngra một số đề xuất về việc xây dựng phụ lục quốc gia mác thép phổ biến nhất sử dụng trong các côngmác thép cho Việt Nam khi biên soạn Tiêu chuẩn trình xây dựng ở Việt Nam là SS400 theo JISthiết kế kết cấu thép theo định hướng mới. G3101 (Tiêu chuẩn sản phẩm thép của Nhật Bản) Aabstract: The paper mentions some research [5]. Sở dĩ lựa chọn mác thép SS400 và tiêu chuẩnresults about tensile strength fy, ultimate strength fu, sản phẩm là JIS G3101, mà không đề cập đến cácratio fy/fu for structural steel according to EN 1993-1- TCVN về thép kết cấu là bởi SS400 chiếm tỷ trọng1 and reference product standards EN; lớn trong tổng số mẫu thí nghiệm thép thực hiện tạirequirements for steel grade SS400 according to JIS LAS-XD01 trong vài năm qua, và người yêu cầu thíG3101-2010; assessment of testing tensile strength nghiệm luôn đề nghị đánh giá theo JIS G3101, màand ultimate strength of SS400 based on statistics không phải đánh giá theo các TCVN hiện hành (víof 2590 samples tested at LAS-XD01 under IBST, dụ: TCVN 9986 – 04 phần, TCVN 7571 – các phầnthereby considering the conformity of SS400 to EN 1, 2, 11, 15, 16, 21 và TCVN 11228-1:2015).1993-1-1, and making some proposals about Từ đó, nhóm tác giả có một số kiến nghị về cácdevelopment of National Annex “Steel Grade” for thông số cường độ áp dụng cho thép SS400 khiVietnam when compiling new standard “Design of thiết kế theo EN 1993-1-1, và nêu một số vấn đềsteel structures”. cần lưu ý khi xây dựng phụ lục quốc gia về mác1. Đặt vấn đề thép cho Việt Nam. Theo đề án 198 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ 2. Các yêu cầu về cường độ thép kết cấu của ENXây dựng đã giao Viện KHCN Xây dựng nhiệm vụ 1993-1-1biên soạn Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép mới của Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép EN 1993-1-1 vàViệt Nam dựa trên Tiêu chuẩn châu Âu EN 1993. các Tiêu chuẩn sản phẩm được viện dẫn trong ENĐể Tiêu chuẩn này có tính ứng dụng thực tiễn, bắt 1993-1-1 có những yêu cầu kỹ thuật được đánh giábuộc phải có nghiên cứu, đánh giá sự phù hợp của là tương đối chặt chẽ so với các Tiêu chuẩn sảncác loại thép kết cấu phổ biến ở Việt Nam so với phẩm thép kết cấu của các nước khác.các yêu cầu của EN 1993, từ đó mở ra khả năng áp Đối với cường độ thép kết cấu, EN 1993-1-1 [2]dụng các nguyên lý, công thức tính toán của EN1993 với các thông số vật liệu đầu vào và hệ số an có những yêu cầu cụ thể sau (trong khuôn khổ bàitoàn riêng phù hợp của loại thép ở Việt Nam. Đây là báo, chỉ trích dẫn yêu cầu đối với mác thép S235 làmột công việc đồ sộ, vô cùng phức tạp, đòi hỏi phải đủ để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. Các máccó một tập hợp số liệu lớn các thông số thực tế của thép khác không cần trích dẫn ở đây vì khác biệtTạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2021 69QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨNkhá xa về cường độ so với mác thép so sánh là Các yêu cầu về chỉ tiêu cường độ của thép mácSS400). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các yêu cầu về cường độ thép kết cấu của EN 1993-1-1 và sự phù hợp của mác thép SS400 tại Việt NamQUY CHUẨN - TIÊU CHUẨN NGHIÊN CỨU CÁC YÊU CẦU VỀ CƯỜNG ĐỘ THÉP KẾT CẤU CỦA EN 1993-1-1 VÀ SỰ PHÙ HỢP CỦA MÁC THÉP SS400 TẠI VIỆT NAM REQUIREMENTS OF EN 1993-1-1 FOR STELL STRENGTH AND THE CONFORMITY OF STELL GRADE SS400 IN VIETNAMTS. CAO DUY KHÔI, ThS. PHAN ANH TUẤNViện KHCN Xây dựng Tóm tắt: Bài báo đề cập đến một số kết quả vật liệu thép kết cấu sản xuất tại Việt Nam, xử lýnghiên cứu về giới hạn chảy fy, giới hạn bền fu, tỉ lệ thống kê và đối chiếu với bộ tiêu chí thép kết cấufu/fy đối với thép kết cấu của EN 1993-1-1 và các theo hệ thống Tiêu chuẩn châu Âu. Trong bài báotiêu chuẩn sản phẩm EN được viện dẫn; các yêu này, nhóm tác giả nghiên cứu về một trong nhữngcầu đối với mác thép SS400 của Tiêu chuẩn Nhật thông số quan trọng nhất của thép kết cấu theo ENJIS G3101-2010; đánh giá giới hạn chảy và giới hạn 1993-1-1 [2] là cường độ (giới hạn chảy fy, giới hạnbền thực tế của SS400 trên cơ sở xử lý thống kê bền fu, tỉ lệ fu/fy), có đối chiếu, so sánh với các thông2590 mẫu thử thực hiện tại LAS-XD01 thuộc Viện số thực tế (trên cơ sở thống kê kết quả thử nghiệmKHCN Xây dựng, từ đó xem xét sự phù hợp của của 2590 mẫu thép SS400 thực hiện tại LAS-XD01SS400 đối với các yêu cầu của EN 1993-1-1 và đưa của Viện KHCN Xây dựng [8]) của một trong nhữngra một số đề xuất về việc xây dựng phụ lục quốc gia mác thép phổ biến nhất sử dụng trong các côngmác thép cho Việt Nam khi biên soạn Tiêu chuẩn trình xây dựng ở Việt Nam là SS400 theo JISthiết kế kết cấu thép theo định hướng mới. G3101 (Tiêu chuẩn sản phẩm thép của Nhật Bản) Aabstract: The paper mentions some research [5]. Sở dĩ lựa chọn mác thép SS400 và tiêu chuẩnresults about tensile strength fy, ultimate strength fu, sản phẩm là JIS G3101, mà không đề cập đến cácratio fy/fu for structural steel according to EN 1993-1- TCVN về thép kết cấu là bởi SS400 chiếm tỷ trọng1 and reference product standards EN; lớn trong tổng số mẫu thí nghiệm thép thực hiện tạirequirements for steel grade SS400 according to JIS LAS-XD01 trong vài năm qua, và người yêu cầu thíG3101-2010; assessment of testing tensile strength nghiệm luôn đề nghị đánh giá theo JIS G3101, màand ultimate strength of SS400 based on statistics không phải đánh giá theo các TCVN hiện hành (víof 2590 samples tested at LAS-XD01 under IBST, dụ: TCVN 9986 – 04 phần, TCVN 7571 – các phầnthereby considering the conformity of SS400 to EN 1, 2, 11, 15, 16, 21 và TCVN 11228-1:2015).1993-1-1, and making some proposals about Từ đó, nhóm tác giả có một số kiến nghị về cácdevelopment of National Annex “Steel Grade” for thông số cường độ áp dụng cho thép SS400 khiVietnam when compiling new standard “Design of thiết kế theo EN 1993-1-1, và nêu một số vấn đềsteel structures”. cần lưu ý khi xây dựng phụ lục quốc gia về mác1. Đặt vấn đề thép cho Việt Nam. Theo đề án 198 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ 2. Các yêu cầu về cường độ thép kết cấu của ENXây dựng đã giao Viện KHCN Xây dựng nhiệm vụ 1993-1-1biên soạn Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép mới của Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép EN 1993-1-1 vàViệt Nam dựa trên Tiêu chuẩn châu Âu EN 1993. các Tiêu chuẩn sản phẩm được viện dẫn trong ENĐể Tiêu chuẩn này có tính ứng dụng thực tiễn, bắt 1993-1-1 có những yêu cầu kỹ thuật được đánh giábuộc phải có nghiên cứu, đánh giá sự phù hợp của là tương đối chặt chẽ so với các Tiêu chuẩn sảncác loại thép kết cấu phổ biến ở Việt Nam so với phẩm thép kết cấu của các nước khác.các yêu cầu của EN 1993, từ đó mở ra khả năng áp Đối với cường độ thép kết cấu, EN 1993-1-1 [2]dụng các nguyên lý, công thức tính toán của EN1993 với các thông số vật liệu đầu vào và hệ số an có những yêu cầu cụ thể sau (trong khuôn khổ bàitoàn riêng phù hợp của loại thép ở Việt Nam. Đây là báo, chỉ trích dẫn yêu cầu đối với mác thép S235 làmột công việc đồ sộ, vô cùng phức tạp, đòi hỏi phải đủ để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. Các máccó một tập hợp số liệu lớn các thông số thực tế của thép khác không cần trích dẫn ở đây vì khác biệtTạp chí KHCN Xây dựng - số 1/2021 69QUY CHUẨN - TIÊU CHUẨNkhá xa về cường độ so với mác thép so sánh là Các yêu cầu về chỉ tiêu cường độ của thép mácSS400). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ xây dựng Cường độ thép kết cấu Mác thép SS400 Cường độ của mác thép S235 Vật liệu thépGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự chậm thanh toán cho nhà thầu phụ trong các dự án nhà cao tầng
10 trang 263 0 0 -
12 trang 262 0 0
-
Chuẩn xác công thức phương trình điều kiện số hiệu chỉnh tọa độ trong bình sai điều kiện
4 trang 216 0 0 -
Ứng xử của dầm bê tông cốt thép tái chế có sử dụng phụ gia tro bay được gia cường bằng CFRP
5 trang 200 0 0 -
Đánh giá tính chất của thạch cao phospho tại Việt Nam
8 trang 196 0 0 -
Phân tích trạng thái ứng suất xung quanh giếng khoan trong môi trường đá nóng - đàn hồi - bão hòa
14 trang 189 0 0 -
Phân bổ chi phí đầu tư xây dựng cho phần sở hữu chung và sở hữu riêng nhà chung cư
4 trang 184 0 0 -
Tính toán khung bê tông cốt thép có dầm chuyển bằng phương pháp tĩnh phi tuyến theo TCVN 9386 : 2012
9 trang 173 0 0 -
Tiểu luận: Nhà trình tường của đồng bào Hà Nhì - Lào Cai
14 trang 172 0 0 -
Phân tích thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty xây dựng tại tỉnh An Giang
5 trang 153 0 0