Danh mục

NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC HSDPA - 1

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 207.51 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC HSDPADANH M ỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT1G 2G 3G 3GPP 16QAM 64QAM AMC ARQ BCCH BCH BER CCTRCH DCCH DPCCH DPCH DPDCH: First Generation : Second Generation : Third Generation : 3rd Generation Partnership Project : 16 Quadrature Amplitude Modulation : 64 Quadrature Amplitude Modulation : Adaptive Modulation and Coding : Automatic Repeat request : BroadCast Control CHannel (logic channel) : BroadCast CHannel (transport channel) : Bit Error Rate : Coded Composite Transport Channel : Dedicated Control CHannel (logical channel) : Dedicated Physical Control CHannel : Dedicated Physical Channel : Dedicated Physical Data Channel1DTCH EDGE...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC HSDPA - 1 NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC HSDPA DANH M ỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT1G : First Generation2G : Second Generation3G : Third Generation : 3rd Generation Partnership Project3GPP16QAM : 16 Quadrature Amplitude Modulation64QAM : 64 Quadrature Amplitude ModulationAMC : Adaptive Modulation and CodingARQ : Automatic Repeat requestBCCH : BroadCast Control CHannel (logic channel)BCH : BroadCast CHannel (transport channel)BER : Bit Error RateCCTRCH : Coded Composite Transport ChannelDCCH : Dedicated Control CHannel (logical channel)DPCCH : Dedicated Physical Control CHannelDPCH : Dedicated Physical ChannelDPDCH : Dedicated Physical Data Channel 1DTCH : Dedicated Traffic CHannelEDGE : Enhanced Data Rates for GSM EvolutionFDD : Frequency Division Multiple AccessGSM : Global System for Mobile CommunicationsH-ARQ : Hybrid Automatic Repeat requestHS-DPCCH : Uplink High-Speed Dedicated Physical Control CHannelHS-DSCH : High-Speed Downlink Shared ChannelHS-PDSCH : High-Speed Physical Downlink Shared ChannelHS-SCCH : High-speed Shared Control ChannelHSDPA : High-speed Downlink Packet AccessITU : Internation Telecommunication UnionMAC : Medium Access ControlMAC-hs : Hight-speed MACNode B : Base StationSAW : Stop And WaitTTI : Transmission Time IntervalUMTS : Universal Mobile Telecommunication SystemWCDMA : Wideband CDMA 2 DANH MỤ C CÁC HÌNH VẼHình 1 :Các bước phát triển mạng thông tin di độngHình 2: Cấu trúc kênh của WCDMAHình 3: Cấu trúc kênh logicHình 4: Ánh xạ giữa kênh logic và kênh giao vậnHình 5: Tốc độ truyền WCDMA đường lênHình 6: Cấu trúc của kênh dành riêngHình 7: Cấu trúc kênh CCPCH 3Hình 8: Cấu trúc của kênh đồng bộ SCHHình 9: Chất lượng khe thời gian truy cập của kênh RACHHình 10: Biểu đồ cột so sánh thời gian download của các công nghệHình 11: Các tính năng cơ bản của HSDPA khi so sánh với WCDMAHình 12 - Nguyên lý hoạt động cơ bản của HSDPAHình 13: Kiến trúc giao diện vô tuyến của kênh truyền tải HS-DSCHHình 14: Cấu trúc lớp MAC – hsHình 15: Giao diện vô tuyến của HSDPAHình 16: Thời gian và bộ mã được chia sẻ trong HS-DSCHHình 17: Trạng thái kênh của các userHình 18.1 : Hệ thống trong trường hợp 1 kênh HS-SCCH và phân chia đa thời gianHình 18.2: Hệ thống trong trường hợp nhiều kênh HS-SCCH và phân chia đa thời gianHình 19: Cấu trúc kênh HS-DPCCHHình 20: Biểu diễn mã hoá điều chế của HSDPA và tốc độ bit tối đa khả dụngvới mỗi mã theo dBHình 21: Hoạt động của giao thức SAW 4 kênhHình 22: Quá trình truyền lại khối dữ liệu IRHình 23: Ước lượng tiêu thụ công suất của điện thoại di độngHình 24: Truy cập email từ mobile sử dụng pin 1000-mAh 4 DANH MỤC CÁC BẢNGBảng 1: Bảng so sánh các công nghệ di động và tốc độ truyền dữ liệuBảng 2: Các thông số chính của WCDMABảng 3: Tốc độ dữ liệu đỉnh của HSDPA trong một số trường hợpBảng 4: Lược đồ mã hoá điều chế của HSDPA và tốc độ bit tối đa khả dụng với mỗi mã 5 Chương 1: TỔ NG QUAN V Ề HỆ THỐNG THÔNG TIN DI Đ ỘNG THẾ HỆ 3G 1.1 Mở đầu Thế hệ điện thoại di động đầu tiên (1G) ra đời trên thị trường vào những năm70/80. Đấy là những điện thoại anolog sử dụng kỹ thuật điều chế radio gần giống nhưkỹ thuật dùng trong radio FM. Trong thế hệ điện thoại này, các cuộc thoại không đượcbảo mật. Thế hệ 1G này còn thường được nhắc đến với Analog Mobile Phone System(AMPS). Mốc thời gian đánh dấu sự ra đời của 2G, điện thoại kỹ thuật số (digital) làđầu những năm 90. Chuẩn kỹ thuật số đầu tiên là D-AMPS sử dụng TDMA (Timedivision Mutiple Access). Tiếp theo sau là điện thoại 2G dựa trên công nghệ CDMA rađời. Sau đó Châu Âu chuẩn hóa GSM dựa trên TDMA. Cái tên GSM ban đầu xuấtphát từ Groupe Speciale Mobile (tiếng Pháp), một nhóm được thành lập bởi CEPT,một tổ chức chuẩn hóa của Châu Âu, vào năm 1982. Nhóm này có nhiệm vụ là chuẩnhóa kỹ thuật truyền thông di động ở bãng tầng 900MHz. Sau đó,GSM được chuyểnthành Global System for Mobile Communication vào năm 1991 như là một tên tắt củacông nghệ nói trên. Năm 2001, để tăng thông lường truyền để phục vụ nhu cầu truyền thông tin(không ph ải thoại) trên mạng di động, GPRS đã ra đời. GPRS đôi khi được xem như là2.5G. Tốc độ truyền data rate của GSM chỉ =9.6Kbps. GPRS đã cải tiến tốc độ truyền 6tăng lên gấp 3 lần so vớii GSM, tức là 20-30Kbp ...

Tài liệu được xem nhiều: