Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm, lo âu ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 302.13 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát các biểu hiện rối loạn trầm cảm, lo âu ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trong và ngoài đợt bùng phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm, lo âu ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính TẠP H ỨU Ặ ỂM O UỞ H H HÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 MS RỐ H PHỔ T OẠ TRẦM ẢM H MẠ TÍ H Cao Thị Minh Tâm*; Đỗ Quyết**; Cao Tiến Đức* T MT T Mục tiêu: khảo sát các biểu hiện rối loạn trầm cảm (RLTC), lo âu ở bệnh nhân (BN) mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) trong và ngoài đợt bùng phát (ĐBP). Đối tượng: 53 BN (48 nam, 05 nữ) trong ĐBP của COPD được điều trị nội trú tại Khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Quân y 103. Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu. Kết quả: tỷ lệ BN trầm cảm trong và ngoài ĐBP COPD tương đương nhau, p > 0,05 (62,3% và 66,0%). Tỷ lệ RLTC vừa và nặng trong ĐBP (24,5% và 22,6%) tương đương với ngoài ĐBP (26,3% và 20,8%), p > 0,05. Lo âu trong ĐBP (66,0%) tương đương với ngoài ĐBP (56,6%), p > 0,05. * Từ khóa: Rối loạn trầm cảm; Lo âu; Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Study of Depressive and Anxiety Disorders in Patients with COPD Summary Objectives: Investigating expression of depression and anxiety disorders in patients with exacerbation and stable COPD. Objectives: 53 inpatients with exacerbation and stable COPD treated at Department of Tuberculosis and Respiratory diseases, 103 Hospital. Method : Prospective research. Results: The percentage of patients with depression of exacerbation and stable of COPD was similar, with p > 0.05 (62.3 and 66.0%). The rate of depressive disorders in the moderate and severe exacerbation (24.5% and 22.6%) was equivalent in stable COPD (26.3% and 20.8%) with p > 0.05. Anxiety in exacerbation (66.0%) was equivalent in stable COPD (56.6%) with p > 0.05. * Key words: Anxiety disorders; Depression; COPD. ẶT VẤ Ề Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là một bệnh thường gặp trong cộng đồng, đứng hàng thứ tư về tử vong trên phạm vi toàn thế giới [1, 3]. Bệnh kéo dài thường có rối loạn tâm thần phối hợp như: cơn hoảng sợ kịch phát, trầm cảm, lo âu lan tỏa, hành vi tự sát... Các rối loạn này sẽ làm bệnh cảnh lâm sàng của COPD phức tạp thêm, ti n ượng bệnh xấu đi. Để tìm hiểu về lâm sàng trầm cảm, lo âu ở BN COPD, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm: Khảo sát các biểu hiện rối loạn trầm cảm, lo âu ở BN COPD trong và ngoài ĐBP. * Bệnh viện Quân y 103 ** Học viện Quân y Người phản hồi (Corresponding): Cao Tiến Đức (aducct@yahoo.com) Ngày nhận bài: 31/12/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 30/03/2015 Ngày bài báo được đăng: 12/05/2015 87 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 Ố TƯỢ 1. V PHƯ H ỨU PH P ối tượng nghiên cứu. 53 BN trong ĐBP của COPD được điều trị nội trú tại Khoa Lao và Bệnh Phổi, Bệnh viện Quân y 103, gồm 48 nam, 05 nữ tuổi trung bình 70,3 ± 11,8. * Tiêu chuẩn lựa chọn: BN bị COPD được chẩn đoán ĐBP, ngoài ĐBP theo tiêu chuẩn GOLD (2008) [3], chấp nhận tham gia nghiên cứu. * Tiêu chuẩn loại trừ: BN có tiền sử rối loạn tâm thần, động kinh, nghiện chất, mắc các bệnh phối hợp như: suy gan, ung thư, HIV, suy tim, suy thận… T QUẢ 1. 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng từng ca. * Các bước tiến hành: Thiết kế mẫu bệnh án nghiên cứu, tìm hiểu các yếu tố nguy cơ, tiền sử, bệnh sử, đánh giá triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. Kết hợp hội chẩn với bác sỹ chuyên khoa hô hấp để xác chẩn mức độ bệnh theo GOLD (2008) và điều trị BN COPD [6]. Chẩn đoán RLTC và phân mức RLTC, rối loạn lo âu theo ICD-10 [1, 5]. Xử lý số liệu theo phần mềm SPSS 16.0. * Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu tiến hành theo sự chấp thuận của BN và gia đình người bệnh. Nghiên cứu không ảnh hưởng gì tới tiến trình cũng như kết quả điều trị. H ỨU ặc điểm lâm sàng trầm cảm và lo âu. Bảng 1: Các triệu chứng lâm sàng của trầm cảm ở BN COPD. < 2 TU N TH I GIAN T N T I > 2 TU N p TRI U CH NG n % n % Khí sắc giảm 46 86,8 30 56,6 < 0,05 Mất quan tâm thích thú 51 96,2 51 96,2 > 0,05 Giảm hoạt động 28 52,8 28 52,8 > 0,05 Giảm tập trung chú ý 23 43,4 22 41,5 > 0,05 Giảm tự trọng và lòng tự tin 26 49,1 35 66,0 > 0,05 Ý tưởng bị tội không xứng đáng 23 43,4 30 56,6 > 0,05 Nhìn tương ai ảm đạm bi quan 1 1,9 13 24,6 < 0,05 Ý tưởng tự sát 1 1,9 5 9,4 > 0,05 Rối loạn giấc ngủ 53 100 50 94,3 > 0,05 Kém ăn 53 100 51 96,2 > 0,05 Biểu hiện giảm khí sắc tồn tại < 2 tuần chiếm cao nhất (86,8%) và giảm dần tồn tại > 2 tuần (56,6%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 88 HÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 TẠP Bảng 2: Phân loại mức độ trầm cảm theo ICD-10 trong và ngoài ĐBP ở BN COPD. GIAI ĐO N TRONG ĐBP (n = 53) n (%) NGO I ĐBP (n = 53) n (%) p TR M C M n % n % Khí sắc trầm cảm 20 37,7 18 34,0 Giai đoạn trầm cảm 33 62,3 35 66,0 Nhẹ 8 15,1 10 18,9 > 0,05 Vừa 13 24,5 14 26,3 > 0,05 Nặng 12 22,6 11 20,8 > 0,05 Mức độ trầm cảm > 0,05 Tỷ lệ BN trầm cảm trong và ngoài ĐBP à 62,3% và 66,0% (sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05). Bảng 3: Các triệu chứng lo âu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm, lo âu ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính TẠP H ỨU Ặ ỂM O UỞ H H HÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 MS RỐ H PHỔ T OẠ TRẦM ẢM H MẠ TÍ H Cao Thị Minh Tâm*; Đỗ Quyết**; Cao Tiến Đức* T MT T Mục tiêu: khảo sát các biểu hiện rối loạn trầm cảm (RLTC), lo âu ở bệnh nhân (BN) mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) trong và ngoài đợt bùng phát (ĐBP). Đối tượng: 53 BN (48 nam, 05 nữ) trong ĐBP của COPD được điều trị nội trú tại Khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Quân y 103. Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu. Kết quả: tỷ lệ BN trầm cảm trong và ngoài ĐBP COPD tương đương nhau, p > 0,05 (62,3% và 66,0%). Tỷ lệ RLTC vừa và nặng trong ĐBP (24,5% và 22,6%) tương đương với ngoài ĐBP (26,3% và 20,8%), p > 0,05. Lo âu trong ĐBP (66,0%) tương đương với ngoài ĐBP (56,6%), p > 0,05. * Từ khóa: Rối loạn trầm cảm; Lo âu; Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Study of Depressive and Anxiety Disorders in Patients with COPD Summary Objectives: Investigating expression of depression and anxiety disorders in patients with exacerbation and stable COPD. Objectives: 53 inpatients with exacerbation and stable COPD treated at Department of Tuberculosis and Respiratory diseases, 103 Hospital. Method : Prospective research. Results: The percentage of patients with depression of exacerbation and stable of COPD was similar, with p > 0.05 (62.3 and 66.0%). The rate of depressive disorders in the moderate and severe exacerbation (24.5% and 22.6%) was equivalent in stable COPD (26.3% and 20.8%) with p > 0.05. Anxiety in exacerbation (66.0%) was equivalent in stable COPD (56.6%) with p > 0.05. * Key words: Anxiety disorders; Depression; COPD. ẶT VẤ Ề Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là một bệnh thường gặp trong cộng đồng, đứng hàng thứ tư về tử vong trên phạm vi toàn thế giới [1, 3]. Bệnh kéo dài thường có rối loạn tâm thần phối hợp như: cơn hoảng sợ kịch phát, trầm cảm, lo âu lan tỏa, hành vi tự sát... Các rối loạn này sẽ làm bệnh cảnh lâm sàng của COPD phức tạp thêm, ti n ượng bệnh xấu đi. Để tìm hiểu về lâm sàng trầm cảm, lo âu ở BN COPD, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm: Khảo sát các biểu hiện rối loạn trầm cảm, lo âu ở BN COPD trong và ngoài ĐBP. * Bệnh viện Quân y 103 ** Học viện Quân y Người phản hồi (Corresponding): Cao Tiến Đức (aducct@yahoo.com) Ngày nhận bài: 31/12/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 30/03/2015 Ngày bài báo được đăng: 12/05/2015 87 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 Ố TƯỢ 1. V PHƯ H ỨU PH P ối tượng nghiên cứu. 53 BN trong ĐBP của COPD được điều trị nội trú tại Khoa Lao và Bệnh Phổi, Bệnh viện Quân y 103, gồm 48 nam, 05 nữ tuổi trung bình 70,3 ± 11,8. * Tiêu chuẩn lựa chọn: BN bị COPD được chẩn đoán ĐBP, ngoài ĐBP theo tiêu chuẩn GOLD (2008) [3], chấp nhận tham gia nghiên cứu. * Tiêu chuẩn loại trừ: BN có tiền sử rối loạn tâm thần, động kinh, nghiện chất, mắc các bệnh phối hợp như: suy gan, ung thư, HIV, suy tim, suy thận… T QUẢ 1. 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng từng ca. * Các bước tiến hành: Thiết kế mẫu bệnh án nghiên cứu, tìm hiểu các yếu tố nguy cơ, tiền sử, bệnh sử, đánh giá triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. Kết hợp hội chẩn với bác sỹ chuyên khoa hô hấp để xác chẩn mức độ bệnh theo GOLD (2008) và điều trị BN COPD [6]. Chẩn đoán RLTC và phân mức RLTC, rối loạn lo âu theo ICD-10 [1, 5]. Xử lý số liệu theo phần mềm SPSS 16.0. * Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu tiến hành theo sự chấp thuận của BN và gia đình người bệnh. Nghiên cứu không ảnh hưởng gì tới tiến trình cũng như kết quả điều trị. H ỨU ặc điểm lâm sàng trầm cảm và lo âu. Bảng 1: Các triệu chứng lâm sàng của trầm cảm ở BN COPD. < 2 TU N TH I GIAN T N T I > 2 TU N p TRI U CH NG n % n % Khí sắc giảm 46 86,8 30 56,6 < 0,05 Mất quan tâm thích thú 51 96,2 51 96,2 > 0,05 Giảm hoạt động 28 52,8 28 52,8 > 0,05 Giảm tập trung chú ý 23 43,4 22 41,5 > 0,05 Giảm tự trọng và lòng tự tin 26 49,1 35 66,0 > 0,05 Ý tưởng bị tội không xứng đáng 23 43,4 30 56,6 > 0,05 Nhìn tương ai ảm đạm bi quan 1 1,9 13 24,6 < 0,05 Ý tưởng tự sát 1 1,9 5 9,4 > 0,05 Rối loạn giấc ngủ 53 100 50 94,3 > 0,05 Kém ăn 53 100 51 96,2 > 0,05 Biểu hiện giảm khí sắc tồn tại < 2 tuần chiếm cao nhất (86,8%) và giảm dần tồn tại > 2 tuần (56,6%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 88 HÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2015 TẠP Bảng 2: Phân loại mức độ trầm cảm theo ICD-10 trong và ngoài ĐBP ở BN COPD. GIAI ĐO N TRONG ĐBP (n = 53) n (%) NGO I ĐBP (n = 53) n (%) p TR M C M n % n % Khí sắc trầm cảm 20 37,7 18 34,0 Giai đoạn trầm cảm 33 62,3 35 66,0 Nhẹ 8 15,1 10 18,9 > 0,05 Vừa 13 24,5 14 26,3 > 0,05 Nặng 12 22,6 11 20,8 > 0,05 Mức độ trầm cảm > 0,05 Tỷ lệ BN trầm cảm trong và ngoài ĐBP à 62,3% và 66,0% (sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05). Bảng 3: Các triệu chứng lo âu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Rối loạn trầm cảm Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Biểu hiện rối loạn trầm cảm Đặc điểm lâm sàng trầm cảm và lo âu Triệu chứng lo âu Rối loạn lo âuGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 374 0 0
-
106 trang 205 0 0
-
11 trang 184 0 0
-
5 trang 169 0 0
-
5 trang 165 0 0
-
177 trang 142 0 0
-
4 trang 88 0 0
-
114 trang 82 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 69 0 0 -
Giáo trình Tâm lí học dị thường và lâm sàng: Phần 2 - Paul Bennet
277 trang 51 0 0