Nghiên cứu đặc điểm siêu âm, tế bào học bướu nhân tuyến giáp ở bệnh nhân Basedow bình giáp
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 569.42 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm và đặc điểm tế bào học qua chọc hút tế bào bằng kim nhỏ của bướu nhân tuyến giáp ở bệnh nhân Basedow bình giáp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 203 bệnh nhân Basedow bình giáp có bướu nhân tuyến giáp được chẩn đoán trên siêu âm tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm, tế bào học bướu nhân tuyến giáp ở bệnh nhân Basedow bình giáp Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM, TẾ BÀO HỌC BƯỚU NHÂN TUYẾN GIÁP Ở BỆNH NHÂN BASEDOW BÌNH GIÁP Vũ Thùy Thanh¹*, Đỗ Trung Quân², Nguyễn Thị Thu1 1. Bệnh viện Bạch Mai 2. Trường Đại học Y Hà Nội DOI: 10.47122/vjde.2021.49.11 TÓM TẮT ABSTRACT Study on ultrasonic and cytology Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm siêu âm và characteristics of the thyroid nodules in đặc điểm tế bào học qua chọc hút tế bào bằng patients with euthyroid Grave’s disease kim nhỏ của bướu nhân tuyến giáp ở bệnh Vu Thuy Thanh¹*, Do Trung Quan², nhân Basedow bình giáp. Đối tượng và Nguyen Thi Thu1 1. Bach Mai Hospital phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 2. Hanoi Medical University cắt ngang trên 203 bệnh nhân Basedow bình Objective: Study on ultrasonic giáp có bướu nhân tuyến giáp được chẩn đoán characteristics and cytology characteristics trên siêu âm tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện through fine needle aspiration of the thyroid Bạch Mai. Kết quả: Bướu giáp đa nhân chiếm nodules in patients with euthyroid Grave’s 58,1%, đơn nhân là 41,9%. Nhân kích thước từ disease. Methods: cross-sectional descriptive 0,5 – 1 cm chiếm tỷ lệ cao nhất là 37,9%. Kích study on 203 euthyroid Basedow patients thước nhân trung bình là 1,08 ± 0,82cm, (0,27 diagnosed with thyroid nodules on ultrasound, - 5,02 cm). Nhân TIRADS 3 chiếm tỷ lệ cao at the Out Patient Department - Bach Mai Hospital. Results: The proportion of patients nhất 57,6%, TIRADS 2 là 21,2%, TIRADS 4 with multiple nodules was 58.1% and solitary chiếm 18,2% và 3,0% là TIRADS 5. 58,13% nodule was 41.9%. The percentage of thyroid bệnh nhân được chọc tế bào tuyến giáp dưới nodules with the size from 0.5 to 1 cm was the hướng dẫn siêu âm. Tỷ lệ ác tính là 13,6%, highest, accounting for 37.9%. The mean lành tính chiếm 79,7%, nghi ngờ ác tính 4,24% nodule diameter was 1.08 ± 0.82 cm (range và 2,46% không xác định. Tỷ lệ ác tính ở 0.27 – 5.02 cm). Thyroid nodules TIRADS 3 nhóm đơn nhân và đa nhân là như nhau (p = accounted for the highest rate of 57.6%, 0,317). Tuy nhiên tỷ lệ lành tính ở nhóm đa TIRADS 2 accounted for 21.2%, TIRADS 4 nhân lại cao hơn nhóm đơn nhân (p = 0,004). accounted for 18.2% and 3.0% was TIRADS 5. The proportion of patients with fine needle Các tính chất vi vôi hóa, ranh giới không rõ, aspiration indication was 58.13%. The rate of chiều cao > chiều rộng, phân loại TIRADS 4, 5 malignancy was 13.6%, benign accounted for liên quan có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ ác tính the highest rate of 79.7%, suspected trên tế bào học. Kết luận: Tỷ lệ bướu nhân malignancy was 4.24% and 2.46% unspecified. tuyến giáp ác tính ở bệnh nhân Basedow là The rate of malignancy in the solitary nodule 13,6%. Các tính chất vi vôi hóa, ranh giới and multiple nodules was the same (p = không rõ, chiều cao> chiều rộng, phân loại 0.317). However, the benign rate was higher in TIRADS 4, 5 liên quan có ý nghĩa thống kê the multiple nodules group than in the solitary với tỷ lệ ác tính trên tế bào học. Bệnh nhân nodule group (p = 0.004). The properties of Basedow nên được siêu âm tuyến giáp định kỳ microcalcifications, irregular margins, taller than wide shape, TIRADS 4, 5 are statistically để phát hiện sớm ung thư tuyến giáp. significantly associated with the rate of Từ khóa: Bướu nhân tuyến giáp, Basedow, malignancy on cytology. Conclusion: The rate bình giáp, siêu âm, chọc hút tế bào kim nhỏ. of malignant thyroid nodules in Grave’s 83 Taïp chí “Noäi tieát v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm, tế bào học bướu nhân tuyến giáp ở bệnh nhân Basedow bình giáp Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM, TẾ BÀO HỌC BƯỚU NHÂN TUYẾN GIÁP Ở BỆNH NHÂN BASEDOW BÌNH GIÁP Vũ Thùy Thanh¹*, Đỗ Trung Quân², Nguyễn Thị Thu1 1. Bệnh viện Bạch Mai 2. Trường Đại học Y Hà Nội DOI: 10.47122/vjde.2021.49.11 TÓM TẮT ABSTRACT Study on ultrasonic and cytology Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm siêu âm và characteristics of the thyroid nodules in đặc điểm tế bào học qua chọc hút tế bào bằng patients with euthyroid Grave’s disease kim nhỏ của bướu nhân tuyến giáp ở bệnh Vu Thuy Thanh¹*, Do Trung Quan², nhân Basedow bình giáp. Đối tượng và Nguyen Thi Thu1 1. Bach Mai Hospital phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 2. Hanoi Medical University cắt ngang trên 203 bệnh nhân Basedow bình Objective: Study on ultrasonic giáp có bướu nhân tuyến giáp được chẩn đoán characteristics and cytology characteristics trên siêu âm tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện through fine needle aspiration of the thyroid Bạch Mai. Kết quả: Bướu giáp đa nhân chiếm nodules in patients with euthyroid Grave’s 58,1%, đơn nhân là 41,9%. Nhân kích thước từ disease. Methods: cross-sectional descriptive 0,5 – 1 cm chiếm tỷ lệ cao nhất là 37,9%. Kích study on 203 euthyroid Basedow patients thước nhân trung bình là 1,08 ± 0,82cm, (0,27 diagnosed with thyroid nodules on ultrasound, - 5,02 cm). Nhân TIRADS 3 chiếm tỷ lệ cao at the Out Patient Department - Bach Mai Hospital. Results: The proportion of patients nhất 57,6%, TIRADS 2 là 21,2%, TIRADS 4 with multiple nodules was 58.1% and solitary chiếm 18,2% và 3,0% là TIRADS 5. 58,13% nodule was 41.9%. The percentage of thyroid bệnh nhân được chọc tế bào tuyến giáp dưới nodules with the size from 0.5 to 1 cm was the hướng dẫn siêu âm. Tỷ lệ ác tính là 13,6%, highest, accounting for 37.9%. The mean lành tính chiếm 79,7%, nghi ngờ ác tính 4,24% nodule diameter was 1.08 ± 0.82 cm (range và 2,46% không xác định. Tỷ lệ ác tính ở 0.27 – 5.02 cm). Thyroid nodules TIRADS 3 nhóm đơn nhân và đa nhân là như nhau (p = accounted for the highest rate of 57.6%, 0,317). Tuy nhiên tỷ lệ lành tính ở nhóm đa TIRADS 2 accounted for 21.2%, TIRADS 4 nhân lại cao hơn nhóm đơn nhân (p = 0,004). accounted for 18.2% and 3.0% was TIRADS 5. The proportion of patients with fine needle Các tính chất vi vôi hóa, ranh giới không rõ, aspiration indication was 58.13%. The rate of chiều cao > chiều rộng, phân loại TIRADS 4, 5 malignancy was 13.6%, benign accounted for liên quan có ý nghĩa thống kê với tỷ lệ ác tính the highest rate of 79.7%, suspected trên tế bào học. Kết luận: Tỷ lệ bướu nhân malignancy was 4.24% and 2.46% unspecified. tuyến giáp ác tính ở bệnh nhân Basedow là The rate of malignancy in the solitary nodule 13,6%. Các tính chất vi vôi hóa, ranh giới and multiple nodules was the same (p = không rõ, chiều cao> chiều rộng, phân loại 0.317). However, the benign rate was higher in TIRADS 4, 5 liên quan có ý nghĩa thống kê the multiple nodules group than in the solitary với tỷ lệ ác tính trên tế bào học. Bệnh nhân nodule group (p = 0.004). The properties of Basedow nên được siêu âm tuyến giáp định kỳ microcalcifications, irregular margins, taller than wide shape, TIRADS 4, 5 are statistically để phát hiện sớm ung thư tuyến giáp. significantly associated with the rate of Từ khóa: Bướu nhân tuyến giáp, Basedow, malignancy on cytology. Conclusion: The rate bình giáp, siêu âm, chọc hút tế bào kim nhỏ. of malignant thyroid nodules in Grave’s 83 Taïp chí “Noäi tieát v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đái tháo đường Bướu nhân tuyến giáp Chọc hút tế bào kim nhỏ Đặc điểm tế bào học Phương pháp đốt sóng cao tầnTài liệu liên quan:
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
7 trang 165 0 0
-
Giá trị của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nặng
6 trang 142 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
5 trang 99 0 0
-
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 96 0 0 -
17 trang 57 0 0
-
8 trang 40 0 0
-
Cẩm nang chăm sóc người bệnh đột quỵ: Phần 2
33 trang 39 0 0 -
Thực trạng loét áp lực ở người bệnh cao tuổi điều trị nội trú tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
7 trang 37 0 0