Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao độ ổn định lò dọc vỉa than mức -103, vỉa 6 Đông mở rộng tầng mức -150 đến mức -80, mỏ Mạo Khê
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.77 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết là điều tra, đánh giá để tìm ra nguyên nhân gây ra các hiện tượng mất ổn định trôi dạt ở mức -103 tại 6 vỉa Đông để mở rộng khu vực khai thác từ -150 đến -80, mặt cắt trôi được sử dụng với một mái vòm tâm và tường nghiêng với 830. Drift được hỗ trợ bởi các sườn thép dẻo từ 5 đoạn từ SVP-27, khoảng cách giữa chúng 0,7m là giải pháp phù hợp và cho kết quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao độ ổn định lò dọc vỉa than mức -103, vỉa 6 Đông mở rộng tầng mức -150 đến mức -80, mỏ Mạo Khê NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ ỔN ĐỊNH LÕ DỌC VỈA THAN MỨC -103, VỈA 6 ĐÔNG MỞ RỘNG T NG MỨC -150 ĐẾN MỨC -80, MỎ MẠO KHÊ NGÔ DOÃN HÀO* Research on the solution for improving the stability of drift at level -103, 6 seam to expand exploitation level from -150 to -80 at Mao Khe coal mine Abstract: Coal drift at level -103 of 6 seam for expansion from level-150 to -80 at Mao Khe coal mine excavted in the coal seam. The structures of coal seam are difficult, locally there are some unstable coal seams with thin bevels, the coal seam includes of hard coal layers, sometimes soft coal, loose, crushed can be collapsed. Properties of coal with the unit weight γ = 1 56T/ 3, coefficient of hardness of coal by M.M Protodiakonov f = 1 - 2, friction angle φ = 280. Existing drift is unstable, the outside wooden plates of steel ribs around drift are failure, the timber pillars are screwed, squeezed. Cutting for increasing the cross section of drift and reinforcement by suppliment timber are used. By the time drift is continuously failured, making the difficult for transport, ventilation and drainage of drift. After investigation, evaluation to find the causes of the unstable behaviors in the drift at level -103 at 6 East seam to expand exploitation areas from - 150 to -80, the cross section of drift is used with one center arch crown and inclined wall with 830. Drift is supported by flexible steel ribs from 5 segments from SVP-27, spacing of them 0,7m is suitable solution and have ontained high results. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * tới mất an toàn cho người và thiết bị Có nhiều Trong những năm qua, các công ty khai thác nguyên nhân d n tới s mất ổn định của đườngthan hầm lò thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than- lò, song một trong những nguyên nhân quanKhoáng sản Việt Nam đã và đang mở rộng diện trọng là việc l a chọn hình dạng mặt cắt ngangkhai thác và khai thác xuống sâu Khi khai thác đường lò và kết cấu chống chưa th c s phùxuống sâu, thường gặp điều kiện địa chất mỏ hợp với điều kiện địa chất mỏphức tạp; đặc biệt là khi gặp đất đá bở rời, mềm 2. THỰC TRẠN VÀ N UYÊN NHÂNyếu d n đến sạt lở gương đào hoặc mất ổn định MẤT ỔN ĐỊNH Ở LÕ DỌC VỈ TH N -103ở các đường lò đã đưa vào sử dụng d n tới phải VỈ 6 ĐÔN MỞ RỘN TẦN -150/-80xén, chống gia cường liên tục S mất ổn định MỎ MẠO HÊcủa đường lò đã d n tới chi phí trong khi đào lò 2.1. Đặ điể địa ất ỏ u vự ò dọc ng như chi phí bảo vệ đường lò suốt quá trình vỉa t a -103 [8]:sử dụng sau này tăng cao, thậm chí có thể d n - Đặc điểm vỉa than: vỉa 6 CB có cấu tạo phức tạp, cục bộ một vài vị trí vỉa than không ổn* i học Mỏ- ị Chấ định uốn đảo vát mỏng, vỉa than bao g m các S 18 Ph Viê - Ph g ức Th g - Q. B c Từ Liê lớp than cứng ánh kim, đôi chỗ là than cám -H N i36 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021mềm bở cuộn vỉa vò nhàu có thể gây trượt, tụt là 8,4m2 ; Hình dạng và kích thước mặt cắtlở, tại thượng đá số 4 vỉa than có xu hướng tách ngang được thể hiện trên hình 2 1 Lò được đàovỉa làm 2 lớp: Lớp than vách và lớp than trụ, lớp qua vỉa than có hệ số kiên cố f= 1÷2đá kẹp phân tách tương đối dày từ 1,40 mét (cúp15 mức -80) đến 3,80 mét, lớp than vách mỏngcó chiều dày 0,85 mét đến 1,80 mét Than cótrọng lượng thể tích γ = 1,56T/m3 (15,6kN/m3);hệ số kiên cố f = 1÷2; góc ma sát trong = 280. - Đặc điểm đá vách, trụ vỉa than: + Đặc điểm đá vách vỉa: Vách giả là đá sétkết, đá sét than dày từ 0,60 ÷ 1,50 mét trungbình là 1,00 mét (f=2÷4) Đặc điểm của lớpvách giả là tương đối mềm yếu, gặp nước dễ bịtrương lở Vách tr c tiếp là bột kết màu xám trophân lớp mỏng đến trung bình + Đặc điểm đá trụ vỉa: Trụ giả là đá sét kết H h 2.1. M c g g g ò dọc 2xen kẹp các lớp than mỏng, tương đối mềm yếu, vỉ h -103, S = 8,4m [9].gặp nước dễ bị trương lở, bóc lớp gây bùng nềnf = 2 ÷ 4 Chiều dày từ 0,50 ÷ 1,10 mét trung Kích thước đào: chiều rộng đào (Bđ) làbình là 0,80 mét Trụ tr c tiếp là sét, bột kết độ 3,52m; chiều cao đào (Hđ) là 2,85m; bán kínhcứng từ f= 4÷8 đào (Rđ) là 1,76m; chiều cao tường (Ht) là Nhiều vị trí tiếp giáp trụ vỉa than và than lớp 1,09m Kích thước sử dụng: chiều rộng sử dụngtrụ bị uốn, đảo không ổn định, đôi chỗ là lớp (Bsd) là 3,10m; chiều cao sử dụng (Hsd) làthan cám cuộn mềm bở vò nhàu, than bị ép nén 2,63m; bán kính sử dụng (Rsd) là 1,55m; diệnbở rời, cuộn vỉa Vì vậy khi khai thác than lò tích sử dung 7,12m2.chợ, đào chống lò cần có biện pháp chống giữ 2.3. iểu iệ ất ổ địtránh để tụt nóc, trượt lở để đảm bảo an toàn Đường lò dọc vỉa than mức -103 đào qua - Đặc điểm địa chất thủy văn: Phần địa hình than và đá bột kết Phần trụ là đá bột kết hạttrên mặt gần khu v c có suối Bình Minh chảy mịn đến trung bình có màu xám ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao độ ổn định lò dọc vỉa than mức -103, vỉa 6 Đông mở rộng tầng mức -150 đến mức -80, mỏ Mạo Khê NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ ỔN ĐỊNH LÕ DỌC VỈA THAN MỨC -103, VỈA 6 ĐÔNG MỞ RỘNG T NG MỨC -150 ĐẾN MỨC -80, MỎ MẠO KHÊ NGÔ DOÃN HÀO* Research on the solution for improving the stability of drift at level -103, 6 seam to expand exploitation level from -150 to -80 at Mao Khe coal mine Abstract: Coal drift at level -103 of 6 seam for expansion from level-150 to -80 at Mao Khe coal mine excavted in the coal seam. The structures of coal seam are difficult, locally there are some unstable coal seams with thin bevels, the coal seam includes of hard coal layers, sometimes soft coal, loose, crushed can be collapsed. Properties of coal with the unit weight γ = 1 56T/ 3, coefficient of hardness of coal by M.M Protodiakonov f = 1 - 2, friction angle φ = 280. Existing drift is unstable, the outside wooden plates of steel ribs around drift are failure, the timber pillars are screwed, squeezed. Cutting for increasing the cross section of drift and reinforcement by suppliment timber are used. By the time drift is continuously failured, making the difficult for transport, ventilation and drainage of drift. After investigation, evaluation to find the causes of the unstable behaviors in the drift at level -103 at 6 East seam to expand exploitation areas from - 150 to -80, the cross section of drift is used with one center arch crown and inclined wall with 830. Drift is supported by flexible steel ribs from 5 segments from SVP-27, spacing of them 0,7m is suitable solution and have ontained high results. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * tới mất an toàn cho người và thiết bị Có nhiều Trong những năm qua, các công ty khai thác nguyên nhân d n tới s mất ổn định của đườngthan hầm lò thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than- lò, song một trong những nguyên nhân quanKhoáng sản Việt Nam đã và đang mở rộng diện trọng là việc l a chọn hình dạng mặt cắt ngangkhai thác và khai thác xuống sâu Khi khai thác đường lò và kết cấu chống chưa th c s phùxuống sâu, thường gặp điều kiện địa chất mỏ hợp với điều kiện địa chất mỏphức tạp; đặc biệt là khi gặp đất đá bở rời, mềm 2. THỰC TRẠN VÀ N UYÊN NHÂNyếu d n đến sạt lở gương đào hoặc mất ổn định MẤT ỔN ĐỊNH Ở LÕ DỌC VỈ TH N -103ở các đường lò đã đưa vào sử dụng d n tới phải VỈ 6 ĐÔN MỞ RỘN TẦN -150/-80xén, chống gia cường liên tục S mất ổn định MỎ MẠO HÊcủa đường lò đã d n tới chi phí trong khi đào lò 2.1. Đặ điể địa ất ỏ u vự ò dọc ng như chi phí bảo vệ đường lò suốt quá trình vỉa t a -103 [8]:sử dụng sau này tăng cao, thậm chí có thể d n - Đặc điểm vỉa than: vỉa 6 CB có cấu tạo phức tạp, cục bộ một vài vị trí vỉa than không ổn* i học Mỏ- ị Chấ định uốn đảo vát mỏng, vỉa than bao g m các S 18 Ph Viê - Ph g ức Th g - Q. B c Từ Liê lớp than cứng ánh kim, đôi chỗ là than cám -H N i36 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2 - 2021mềm bở cuộn vỉa vò nhàu có thể gây trượt, tụt là 8,4m2 ; Hình dạng và kích thước mặt cắtlở, tại thượng đá số 4 vỉa than có xu hướng tách ngang được thể hiện trên hình 2 1 Lò được đàovỉa làm 2 lớp: Lớp than vách và lớp than trụ, lớp qua vỉa than có hệ số kiên cố f= 1÷2đá kẹp phân tách tương đối dày từ 1,40 mét (cúp15 mức -80) đến 3,80 mét, lớp than vách mỏngcó chiều dày 0,85 mét đến 1,80 mét Than cótrọng lượng thể tích γ = 1,56T/m3 (15,6kN/m3);hệ số kiên cố f = 1÷2; góc ma sát trong = 280. - Đặc điểm đá vách, trụ vỉa than: + Đặc điểm đá vách vỉa: Vách giả là đá sétkết, đá sét than dày từ 0,60 ÷ 1,50 mét trungbình là 1,00 mét (f=2÷4) Đặc điểm của lớpvách giả là tương đối mềm yếu, gặp nước dễ bịtrương lở Vách tr c tiếp là bột kết màu xám trophân lớp mỏng đến trung bình + Đặc điểm đá trụ vỉa: Trụ giả là đá sét kết H h 2.1. M c g g g ò dọc 2xen kẹp các lớp than mỏng, tương đối mềm yếu, vỉ h -103, S = 8,4m [9].gặp nước dễ bị trương lở, bóc lớp gây bùng nềnf = 2 ÷ 4 Chiều dày từ 0,50 ÷ 1,10 mét trung Kích thước đào: chiều rộng đào (Bđ) làbình là 0,80 mét Trụ tr c tiếp là sét, bột kết độ 3,52m; chiều cao đào (Hđ) là 2,85m; bán kínhcứng từ f= 4÷8 đào (Rđ) là 1,76m; chiều cao tường (Ht) là Nhiều vị trí tiếp giáp trụ vỉa than và than lớp 1,09m Kích thước sử dụng: chiều rộng sử dụngtrụ bị uốn, đảo không ổn định, đôi chỗ là lớp (Bsd) là 3,10m; chiều cao sử dụng (Hsd) làthan cám cuộn mềm bở vò nhàu, than bị ép nén 2,63m; bán kính sử dụng (Rsd) là 1,55m; diệnbở rời, cuộn vỉa Vì vậy khi khai thác than lò tích sử dung 7,12m2.chợ, đào chống lò cần có biện pháp chống giữ 2.3. iểu iệ ất ổ địtránh để tụt nóc, trượt lở để đảm bảo an toàn Đường lò dọc vỉa than mức -103 đào qua - Đặc điểm địa chất thủy văn: Phần địa hình than và đá bột kết Phần trụ là đá bột kết hạttrên mặt gần khu v c có suối Bình Minh chảy mịn đến trung bình có màu xám ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Địa Kỹ thuật Hoạt động khai thác mỏ Công nghệ xử lý khoáng chất Nâng cao độ ổn định lò dọc vỉa than Mỏ than Mạo KhêGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phân tích ứng xử hố đào sâu trong nền sét bão hòa nước bằng phương pháp FEM
8 trang 25 0 0 -
Tạp chí Địa kỹ thuật: Số 3/2020
94 trang 25 0 0 -
Tối ưu hóa hệ móng bè cọc của cống kênh thủy lợi
8 trang 23 0 0 -
Tính chất cơ học của một loại đất dính nhân tạo
9 trang 20 0 0 -
Phát triển mô hình hàm độ thấm phụ thuộc áp suất vỉa
5 trang 16 0 0 -
10 trang 15 0 0
-
9 trang 14 0 0
-
Quan hệ của sức chống cắt không thoát nước và sức kháng xuyên của sét mềm
7 trang 14 0 0 -
Thiết lập biểu thức xác định sức chống nhổ của neo xoắn trên mái nghiêng
6 trang 14 0 0 -
Nghiên cứu phân vùng nguy cơ sạt lở sử dụng mô hình giá trị thông tin
10 trang 13 0 0