Nghiên cứu đề xuất giải pháp tôn tạo, mở rộng bãi đảo nổi thuộc quần đảo Trường Sa
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.46 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài báo nhằm nghiên cứu các dạng công trình tôn tạo, mở rộng bãi đảo bao gồm đập mỏ hàn, đê chắn sóng, và đê quây tạo dạng vịnh kín gắn với bờ đảo. Ba giải pháp đều có khả năng giảm năng lượng sóng, dòng chảy và tác động vào quá trình vận chuyển vật liệu trầm tích quanh đảo. Theo đó, vật liệu sẽ tăng khả năng bồi tụ ở vùng lặng sóng phía sau công trình, dần dần nâng cao và mở rộng bãi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đề xuất giải pháp tôn tạo, mở rộng bãi đảo nổi thuộc quần đảo Trường Sa BÀI BÁO T NG QUAN XU T GI I PHÁP TÔN T O, M R NG NGHIÊN C U BÃI O N I THU C QU N O TRƯ NG SA Lê H i Trung1 Tóm t t: H u h t các o n i thu c Qu n o Trư ng Sa có di n tích r t h n ch , thư ng nh hơn 0,5 km2, nhưng l i óng vai trò quan tr ng v qu c phòng và kinh t . Vi c tăng di n tích m t b ng o do v y có ý nghĩa thi t th c và c n ư c quan tâm nghiên c u. Trong giai o n hi n nay, gi i áp d ng các o n i v m t pháp lí và ch pháp nuôi bãi nhân t o chưa th c s phù h p trương c a Nhà nư c. Bài báo nh m nghiên c u các d ng công trình tôn t o, m r ng bãi o bao g m p m hàn, ê ch n sóng, và ê quây t o d ng v nh kín g n v i b o. Ba gi i pháp u có kh năng gi m năng lư ng sóng, dòng ch y và tác ng vào quá trình v n chuy n v t li u tr m tích vùng l ng sóng phía sau công trình, d n d n quanh o. Theo ó, v t li u s tăng kh năng b i t nâng cao và m r ng bãi. T khóa: b i t ; o n i; m r ng; v n chuy n, v t li u tr m tích. 1. M U1 Qu n o Trư ng Sa bao g m nhi u o san hô n i và o san hô chìm, có giá tr v tài nguyên và c nh quan. M c dù có ý nghĩa chi n lư c v an ninh qu c phòng, h u h t các o n i u có di n tích t 0,1 t i 0,5 km2 và kho ng cách gi a các o tương i l n. Di n tích nh h p d n t i nh ng h n ch v phát tri n kinh t xã h i và khó khăn trong b trí phòng th . N m khu v c phía ông c a Bi n ông, các o ch u tác ng tương i m nh m và ph c t p c a dòng ch y, sóng, gió. Bi n pháp b o v , ch ng xói l b o ã ư c nghiên c u, th nghi m và xây d ng m t cách kiên trì và c n th n trong vài th p k v a qua (Lai, 2012). Bên c nh ó, nhu c u tôn t o và m r ng o cũng ang thu hút nhi u s quan tâm nghiên c u. Do v y, bài báo nh m nghiên c u xu t m t s gi i pháp tôn t o, m r ng bãi o cho m t o n i (kí hi u N01) thu c Qu n o Trư ng Sa (Q TS). u tiên, c i m th y ng l c và qui lu t bi n i bãi o s ư c phân tích. ây chính là i u ki n làm vi c hay i u ki n biên tác ng t i các gi i pháp ch nh 1 Khoa Kĩ thu t Bi n – Trư ng 70 i h c Th y l i. tr xu t. D a vào ó, tính kh thi c a m t s gi i pháp công trình s ư c nghiên c u áp d ng cho o như p m hàn và ê ch n sóng. Ti p ó, bài báo s nghiên c u sơ b phương án b trí không gian cho các gi i pháp nh m t hi u qu trong vi c tích t v t li u tr m tích, nâng cao trình và m r ng d n bãi o. 2. C I MC A O N01 o l a ch n nghiên c u là m t o cát nh thu c c m Nam Y t c a Q TS. o không có ngu n nư c ng t t nhiên. B m t là cát san hô ph m t l p mùn m ng l n phân chim nên tương i màu m . Nh v y, cây c i a d ng và xanh t t như bàng vuông, phi lao, s i… và m t s lo i ăn qu ang ư c tr ng m i. Khí h u có mùa hè mát và mùa ông m; mùa khô t tháng II t i tháng V còn mùa mưa t tháng V t i tháng I năm sau. Tương t như nhi u o n i Bi n ông, o N01 bao g m ph n n i và ph n chìm – ch l ra khi nư c xu ng th p. Tr c o theo hư ng Tây B c - ông Nam. Ph n n i nhìn như hình qu u. o có chi u dài kho ng 450 m, r ng 130 m, xem Hình 1. cao c a o t t i 3,5 3,8 m lúc m c nư c tri u th p nh t, n u so v i m c nư c trung bình thì t t i 2,5 - 2,8 m. KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TR NG - S 58 (9/2017) Ph n chìm là vành san hô ng m bao quanh ph n n i, kho ng cách t mép ph n n i ra t i mép ngoài c a ph n chìm l n nh t là u mút tây b c c a o, trên 600 m; và h p nh t kho ng 230 m. Ph n o chìm lúc tri u rút xu ng m c th p nh t ư c l ra cao t 0,2 t i 0,6 m và có th l i b ư c. a hình b và khu v c g n b c a o luôn thay i. S thay i c a a hình liên quan m t thi t n hình thái a hình ph n o n i và các y u t ngo i sinh như sóng, gió, thu tri u tác ng. Cách b o n i kho ng 100 m tr ra, a hình th m san hô ít thay i. ây là y u t c n ư c l i d ng b trí gi i pháp tôn t o và m r ng bãi o. Quanh o, các bãi b i t phía Tây B c (TB) và ông Nam ( N) th hi n rõ vai trò c a dòng ven b mà ch y u là dòng c a sóng hư ng ông B c ( B) và Tây Nam (TN). Các bãi b i t theo cơ ch l ng ng t i ch mang tính t m th i v hình thái và v trí. V t li u ư c sinh ra t i ch nên tr lư ng là có gi i h n. V t li u tr m tích di chuy n theo dòng ch y, g n như vòng theo ư ng b o hai m t B và TN. Chính vì v y vi c ch n dòng ch y, gi v t li u có th làm phá v s d ch chuy n cân b ng gi a các mùa trong năm. Hình 2. Di n bi n các bãi cát quanh theo th i gian. Hình 1. o n i N01 thu c Q TS; tr c theo hư ng Tây B c – ông Nam. o Ngu n v t li u t i ch Tr m tích hi n i t ng m t o ch y u là các tr m tích h t thô có c p h t > 0,5 mm chi m ph n l n di n tích o n i. Tr m tích hi n i t ng m t o ư c chia làm 5 lo i bao g m cu i, s n, s n cát, cát thô, cát trung ( T TS02, 1997). Ngu n v t li u ây ch y u là ngu n v t li u ư c cung c p t i ch . Các s n ph m này do tác ng c a các quá trình phong hoá v t lý, quá trình phá hu c a sóng trên th m b ng m; r i ư c dòng ch y d c b , dòng tri u ưa lên b i t và l ng ng. c bi t, hư ng di chuy n c a dòng b i tích ph thu c ch t ch vào ch dòng ch y trong mùa ông và mùa hè. KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TR o Quan sát cho th y v trí xu t hi n và di n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đề xuất giải pháp tôn tạo, mở rộng bãi đảo nổi thuộc quần đảo Trường Sa BÀI BÁO T NG QUAN XU T GI I PHÁP TÔN T O, M R NG NGHIÊN C U BÃI O N I THU C QU N O TRƯ NG SA Lê H i Trung1 Tóm t t: H u h t các o n i thu c Qu n o Trư ng Sa có di n tích r t h n ch , thư ng nh hơn 0,5 km2, nhưng l i óng vai trò quan tr ng v qu c phòng và kinh t . Vi c tăng di n tích m t b ng o do v y có ý nghĩa thi t th c và c n ư c quan tâm nghiên c u. Trong giai o n hi n nay, gi i áp d ng các o n i v m t pháp lí và ch pháp nuôi bãi nhân t o chưa th c s phù h p trương c a Nhà nư c. Bài báo nh m nghiên c u các d ng công trình tôn t o, m r ng bãi o bao g m p m hàn, ê ch n sóng, và ê quây t o d ng v nh kín g n v i b o. Ba gi i pháp u có kh năng gi m năng lư ng sóng, dòng ch y và tác ng vào quá trình v n chuy n v t li u tr m tích vùng l ng sóng phía sau công trình, d n d n quanh o. Theo ó, v t li u s tăng kh năng b i t nâng cao và m r ng bãi. T khóa: b i t ; o n i; m r ng; v n chuy n, v t li u tr m tích. 1. M U1 Qu n o Trư ng Sa bao g m nhi u o san hô n i và o san hô chìm, có giá tr v tài nguyên và c nh quan. M c dù có ý nghĩa chi n lư c v an ninh qu c phòng, h u h t các o n i u có di n tích t 0,1 t i 0,5 km2 và kho ng cách gi a các o tương i l n. Di n tích nh h p d n t i nh ng h n ch v phát tri n kinh t xã h i và khó khăn trong b trí phòng th . N m khu v c phía ông c a Bi n ông, các o ch u tác ng tương i m nh m và ph c t p c a dòng ch y, sóng, gió. Bi n pháp b o v , ch ng xói l b o ã ư c nghiên c u, th nghi m và xây d ng m t cách kiên trì và c n th n trong vài th p k v a qua (Lai, 2012). Bên c nh ó, nhu c u tôn t o và m r ng o cũng ang thu hút nhi u s quan tâm nghiên c u. Do v y, bài báo nh m nghiên c u xu t m t s gi i pháp tôn t o, m r ng bãi o cho m t o n i (kí hi u N01) thu c Qu n o Trư ng Sa (Q TS). u tiên, c i m th y ng l c và qui lu t bi n i bãi o s ư c phân tích. ây chính là i u ki n làm vi c hay i u ki n biên tác ng t i các gi i pháp ch nh 1 Khoa Kĩ thu t Bi n – Trư ng 70 i h c Th y l i. tr xu t. D a vào ó, tính kh thi c a m t s gi i pháp công trình s ư c nghiên c u áp d ng cho o như p m hàn và ê ch n sóng. Ti p ó, bài báo s nghiên c u sơ b phương án b trí không gian cho các gi i pháp nh m t hi u qu trong vi c tích t v t li u tr m tích, nâng cao trình và m r ng d n bãi o. 2. C I MC A O N01 o l a ch n nghiên c u là m t o cát nh thu c c m Nam Y t c a Q TS. o không có ngu n nư c ng t t nhiên. B m t là cát san hô ph m t l p mùn m ng l n phân chim nên tương i màu m . Nh v y, cây c i a d ng và xanh t t như bàng vuông, phi lao, s i… và m t s lo i ăn qu ang ư c tr ng m i. Khí h u có mùa hè mát và mùa ông m; mùa khô t tháng II t i tháng V còn mùa mưa t tháng V t i tháng I năm sau. Tương t như nhi u o n i Bi n ông, o N01 bao g m ph n n i và ph n chìm – ch l ra khi nư c xu ng th p. Tr c o theo hư ng Tây B c - ông Nam. Ph n n i nhìn như hình qu u. o có chi u dài kho ng 450 m, r ng 130 m, xem Hình 1. cao c a o t t i 3,5 3,8 m lúc m c nư c tri u th p nh t, n u so v i m c nư c trung bình thì t t i 2,5 - 2,8 m. KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TR NG - S 58 (9/2017) Ph n chìm là vành san hô ng m bao quanh ph n n i, kho ng cách t mép ph n n i ra t i mép ngoài c a ph n chìm l n nh t là u mút tây b c c a o, trên 600 m; và h p nh t kho ng 230 m. Ph n o chìm lúc tri u rút xu ng m c th p nh t ư c l ra cao t 0,2 t i 0,6 m và có th l i b ư c. a hình b và khu v c g n b c a o luôn thay i. S thay i c a a hình liên quan m t thi t n hình thái a hình ph n o n i và các y u t ngo i sinh như sóng, gió, thu tri u tác ng. Cách b o n i kho ng 100 m tr ra, a hình th m san hô ít thay i. ây là y u t c n ư c l i d ng b trí gi i pháp tôn t o và m r ng bãi o. Quanh o, các bãi b i t phía Tây B c (TB) và ông Nam ( N) th hi n rõ vai trò c a dòng ven b mà ch y u là dòng c a sóng hư ng ông B c ( B) và Tây Nam (TN). Các bãi b i t theo cơ ch l ng ng t i ch mang tính t m th i v hình thái và v trí. V t li u ư c sinh ra t i ch nên tr lư ng là có gi i h n. V t li u tr m tích di chuy n theo dòng ch y, g n như vòng theo ư ng b o hai m t B và TN. Chính vì v y vi c ch n dòng ch y, gi v t li u có th làm phá v s d ch chuy n cân b ng gi a các mùa trong năm. Hình 2. Di n bi n các bãi cát quanh theo th i gian. Hình 1. o n i N01 thu c Q TS; tr c theo hư ng Tây B c – ông Nam. o Ngu n v t li u t i ch Tr m tích hi n i t ng m t o ch y u là các tr m tích h t thô có c p h t > 0,5 mm chi m ph n l n di n tích o n i. Tr m tích hi n i t ng m t o ư c chia làm 5 lo i bao g m cu i, s n, s n cát, cát thô, cát trung ( T TS02, 1997). Ngu n v t li u ây ch y u là ngu n v t li u ư c cung c p t i ch . Các s n ph m này do tác ng c a các quá trình phong hoá v t lý, quá trình phá hu c a sóng trên th m b ng m; r i ư c dòng ch y d c b , dòng tri u ưa lên b i t và l ng ng. c bi t, hư ng di chuy n c a dòng b i tích ph thu c ch t ch vào ch dòng ch y trong mùa ông và mùa hè. KHOA H C K THU T TH Y L I VÀ MÔI TR o Quan sát cho th y v trí xu t hi n và di n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải pháp tôn tạo Bãi đảo nổi Quần đảo Trường Sa Vật liệu trầm tích Khả năng bồi tụ của quần đảoGợi ý tài liệu liên quan:
-
161 trang 353 1 0
-
90 trang 137 2 0
-
Ebook Toàn cảnh biển đảo Việt Nam
128 trang 47 0 0 -
Tư liệu biển đảo Việt Nam: Phần 1
78 trang 43 0 0 -
Ebook Chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
59 trang 30 0 0 -
Đáp án 40 câu hỏi trắc nghiệm biển đảo
3 trang 29 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Mạo Khê II
6 trang 26 0 0 -
Hoàng Sa và Trường Sa - Địa lý Biển Đông: Phần 2
94 trang 26 0 0 -
68 trang 25 0 0
-
Đặc điểm và biến đổi địa hình đáy biển khu vực đảo Trường Sa
9 trang 24 0 0