Danh mục

Nghiên cứu đề xuất phương án điều tra sử dụng thời gian phục vụ tính toán nhân lực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo FTE

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 650.74 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong thống kê nhân lực NC&PT, chỉ tiêu thống kê theo nhân lực quy đổi tương đương toàn thời gian (FTE) có ý nghĩa rất quan trọng, cho phép đánh giá chính xác hơn mức độ nhân lực thực sự tham gia vào NC&PT, đảm bảo so sánh quốc tế. Bài viết giới thiệu một số kết quả nghiên cứu xác định hệ số quy đổi để nhân lực NC&PT tính theo FTE trên cơ sở số liệu thống kê nhân lực NC&PT tính theo đầu người: Khái niệm FTE; Lựa chọn phương pháp xác định sử dụng thời gian trong thống kê nhân lực NC&PT; Đề xuất phương án điều tra sử dụng thời gian của cán bộ nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đề xuất phương án điều tra sử dụng thời gian phục vụ tính toán nhân lực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo FTENghiïn cûáu - Trao àöíiNGHIÏN CÛÁU ÀÏÌ XUÊËT PHÛÚNG AÁN ÀIÏÌU TRA SÛÃ DUÅNG THÚÂI GIAN PHUÅC VUÅ TÑNH TOAÁN NHÊN LÛÅC NGHIÏN CÛÁU KHOA HOÅC VAÂ PHAÁT TRIÏÍN CÖNG NGHÏÅ THEO FTE 1 KS Taâo Hûúng Lan, TS Lï Xuên Àõnh, ThS Cao Minh Kiïím Cuåc Thöng tin khoa hoåc vaâ cöng nghïå quöëc gia Toám tùæt: Trong thöëng kï nhên lûåc NC&PT, chó tiïu thöëng kï theo nhên lûåc quy àöíi tûúng àûúng toaân thúâi gian (FTE) coá yá nghôa rêët quan troång, cho pheáp àaánh giaá chñnh xaác hún mûác àöå nhên lûåc thûåc sûå tham gia vaâo NC&PT, àaãm baão so saánh quöëc tïë. Baâi viïët giúái thiïåu möåt söë kïët quaã nghiïn cûáu xaác àõnh hïå söë quy àöíi àïí nhên lûåc NC&PT tñnh theo FTE trïn cú súã söë liïåu thöëng kï nhên lûåc NC&PT tñnh theo àêìu ngûúâi: Khaái niïåm FTE; Lûåa choån phûúng phaáp xaác àõnh sûã duång thúâi gian trong thöëng kï nhên lûåc NC&PT; Àïì xuêët phûúng aán àiïìu tra sûã duång thúâi gian cuãa caán böå nghiïn cûáu. Tûâ khoáa: Tûúng àûúng toaân thúâi gian; FTE; nghiïn cûáu vaâ phaát triïín. Measuring the full-time equivalent (FTE) R&D personnel based on the time-use survey methodology Abstract: In R&D personnel statistics, full-time equivalent employee calculator (FTE) is key to adequately measuring the actual volume of R&D personnel, maintaining the international comparison. The article analyses research on identifying the conversion ratio to measure the FTE R&D personnel from the R&D personnel per capita database, including: FTE definition, Time-use survey methodology in R&D personnel statistics; R&D researcher time-use survey methodology option. Keywords: Full-time equivalent; FTE; research and development. Múã àêìu nhên lûåc. Chó tiïu vïì nhên lûåc NC&PT thu àûúåc Trïn thïë giúái, trong thöëng kï vïì nguöìn nhên tûâ nhûäng cuöåc àiïìu tra NC&PT thûã nghiïåm vaâlûåc trong KH&CN noái chung vaâ trong hoaåt cuöåc àiïìu tra nùm 2012 múái chó tñnh theo àêìuàöång nghiïn cûáu khoa hoåc vaâ phaát triïín cöng ngûúâi (Headcounts) maâ chûa coá söë liïåu tñnh theonghïå (goåi tùæt laâ hoaåt àöång “Nghiïn cûáu vaâ Phaát tûúng àûúng toaân thúâi gian (FTE) [Cao Minhtriïín”2, sau àêy viïët tùæt laâ NC&PT) noái riïng, Kiïím vaâ cöång sûå 2001; Böå KH&CN 2014]3.ngûúâi ta thûúâng sûã duång hai loaåi chó tiïu àïí Cho àïën nay, úã nûúác ta, chûa coá nghiïn cûáu vïìtñnh: theo söë ngûúâi thûåc tïë (Headcount) vaâ söë hïå söë quy àöíi àïí tñnh toaán quy àöíi söë liïåu nhênngûúâi quy àöíi tûúng àûúng toaân thúâi gian (Full lûåc NC&PT theo àêìu ngûúâi theo FTE. Àiïìu naâyTime Equivalent, viïët tùæt laâ FTE) [OECD 2002; coá thïí gêy ra sûå nhêån àõnh khöng àêìy àuã, thiïëuUNESCO 1984;]. Caã hai chó tiïu naây àûúåc caác chñnh xaác vïì nhên lûåc NC&PT cuãa Viïåt Nam.nûúác thu thêåp qua cuöåc àiïìu tra NC&PT, theo Àöìng thúâi, viïåc khöng coá söë liïåu nhên lûåcCêím nang Frascati cuãa OECD. NC&PT theo FTE cuäng gêy khoá khùn trong so ÚÃ nûúác ta trong nhûäng nùm gêìn àêy, hoaåt saánh quöëc tïë búãi hêìu hïët caác nûúác trïn thïë giúái tûâàöång thöëng kï ngaânh KH&CN àaä bûúác àêìu lêu àïìu sûã duång chó tiïu nhên lûåc NC&PT theoàûúåc triïín khai coá hïå thöëng vaâ àaä thu thêåp àûúåc FTE. Vò thïë, xaác àõnh hïå söë quy àöíi phuåc vuå tñnhnhûäng söë liïåu cú baãn nhêët vïì hoaåt àöång KH&CN toaán nhên lûåc NC&PT tûâ àún võ tñnh theo àêìuvaâ NC&PT, trong àoá coá chó tiïu thöëng kï vïì ngûúâi sang àún võ FTE laâ cêìn thiïët.1 Baâi baáo laâ kïët quaã cuãa àïì taâi nghiïn cûáu cêëp Böå “Nghiïn cûáu vaâ ûáng duång phûúng phaáp luêån cuãa OECD trong viïåc xaácàõnh chó tiïu nhên lûåc tûúng àûúng toaân thúâi gian (FTE - Full Time Equivalent)”. Chuã nhiïåm àïì taâi: KS Taâo Hûúng Lan.2 Möåt söë taác giaã sûã duång thuêåt ngûä “Nghiïn cûáu vaâ Triïín khai”. Taâi liïåu tiïëng Anh sûã duång thuêåt ngûä “Researchand Development”, thûúâng viïët tùæt laâ R&D.3 Böå KH&CN, 2014. Khoa hoåc vaâ cöng nghïå Viïåt Nam 2013. Haâ Nöåi, NXB Khoa hoåc vaâ kyä thuêåt. 348 tr.THÖNG TIN vaâ TÛ LIÏÅU - 5/2015 3 Nghiïn cûáu - Trao àöíi 1. Khaái niïåm “Tûúng àûúng toaân thúâi cho cöng viïåc chñnh àïí àûúåc co ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: