Bentonit biến tính nhôm được điều chế bằng cách trao đổi cation hiđrat lớp giữa của bentonit bởi Al polyoxocation. Tính chất đặc trưng của bentonit chưa biến tính và bentonit biến tính được xác định bằng các phương pháp XRD, FTIR, SEM, BET, ICP-OES.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu điều chế và khảo sát tính chất của vật liệu bentonit biến tính nhôm
TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 21 - Thaùng 6/2014
NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ VÀ KHẢO SÁT TÍNH CHẤT
CỦA VẬT LIỆU BENTONIT BIẾN TÍNH NHÔM
BÙI VĂN THẮNG(*)
TÓM TẮT
Bentonit biến tính nhôm được điều chế bằng cách trao đổi cation hiđrat lớp giữa của
bentonit bởi Al polyoxocation. Tính chất đặc trưng của bentonit chưa biến tính và bentonit
biến tính được xác định bằng các phương pháp XRD, FTIR, SEM, BET, ICP-OES. Kết quả
phân tích XRD cho thấy khoảng cách lớp, d001, tăng từ 12,61Å đối với bentonit chưa biến
tính lên 18,6Å đối với mẫu bentonit biến tính nhôm. Khoảng cách cơ bản và khoảng cách
lớp giữa của bentonit biến tính phụ thuộc vào hàm lượng Al polyoxocation, thời gian già
hoá dung dịch polyoxocation, nhiệt độ tiến hành phản ứng trao đổi và tỉ lệ OH-/Al3+. Tỉ lệ
mol OH-/Al3+ thích hợp cho điều chế bentonit biến tính nhôm là 2,0. Phổ FTIR và ảnh SEM
cho thấy cation hiđrat lớp giữa đã được thay thế bằng tác nhân Al polyoxocation trong
suốt quá trình điều chế.
Từ khoá: Bentonit, bentonit biến tính, bentonit biến tính nhôm.
ABSTRACT
Al modified bentonites was obtained by exchanging the interlayer cation hidrat of
bentonites by polyoxocation aluminum. Characterization of Al modified bentonites and
unpillared bentonite was determined by XRD, FTIR, SEM, BET, ICP-OES methods. XRD
patterns for raw sample in d001 increased from 12.61 to 18,6Ǻ for Al modified bentonites.
Basing spacing and interlayered of Al modified bentonites depends on polyoxocation
contents, aging time of polyoxocation solution, temperature of exchanging reaction and
effect of OH-/Al3+ ratio. The most favorable polyoxocation solution for the production of Al
modified bentonites had an OH-/Al3+ ratio molar of 2,0. FTIR analysis and SEM images
show that the cation hidrat interlayers exchanged with polyoxocation aluminum during the
preparation.
Keywords: Bentonite, modified bentonite, aluminum modified bentonite.
1. GIỚI THIỆU* thành của chúng. Công thức chung của
Bentonit là một loại khoáng công montmorillonit là (Mn+x.nH2O)(Al2-yMgx)
nghiệp, được cấu tạo chủ yếu từ khoáng vật Si4O10(OH)2, trong đó Mn+ là cation trao
thuộc nhóm sét smectit gồm có đổi lớp giữa (Mn+ thường là Na+, K+, Mg2+,
montmorillonit và một số khoáng chất Ca2+). Trong tự nhiên, bentonit có sự thay
khác. Khoáng sét bentonit xuất hiện trong thế đồng hình của Si4+ bằng Al3+, Al3+
tự nhiên với sự biến thiên trong thành phần bằng Fe2+ hoặc Mg2+, dẫn đến sự thiếu hụt
hoá học phụ thuộc vào nguồn gốc hình điện tích dương trong cấu trúc, làm cho bề
mặt lớp sét bentonit mang điện tích âm.
Điện tích âm này được cân bằng bởi các
(*)
TS, Khoa Sư phạm Hoá – Sinh. Trường Đại học ion kim loại kiềm và kiềm thổ (chẳng hạn
Đồng Tháp
46
BÙI VĂN THẮNG
như Na+ và Ca2+) chiếm giữ khoảng không Bentonit (Ben) tự nhiên được sử dụng
giữa các lớp sét [2, 11]. là bentonit kiềm (Bình Thuận) có hàm
Bentonit tự nhiên chưa biến tính ứng lượng montmorillonit là 90% (Ben90).
dụng trong lĩnh vực hấp phụ và xúc tác đạt Mẫu quặng sau khi làm giàu, được nghiền
hiệu quả thấp [3, 12], do đó, để sử dụng mịn và sàng qua rây 100 mesh. Dung
cho các ứng dụng này, bentonit cần được lượng trao đổi cation (CEC) trong khoảng
biến tính. Bentonit biến tính bằng tác nhân 76 - 98 meq/100g.
polyoxocation kim loại thu được loại vật Các hoá chất AlCl3.6H2O, NaOH, HCl
liệu mới có độ xốp cao, bền nhiệt, diện tích là những hóa chất sạch phân tích (Trung
bề mặt và số lượng tâm hoạt động tăng lên Quốc) và một số tác nhân cần thiết khác.
đáng kể,v.v. phù hợp cho các quá trình hấp 2.2. Phương pháp điều chế và
phụ và xúc tác [12, 13]. khảo sát tính chất của vật liệu
Cho đến nay, hầu hết các nghiên cứu bentonit biến tính nhôm
về bentonit biến tính bằng tác nhân kim 2.2.1. Điều chế dung dịch nhôm
loại đều được tập trung vào tác nhân polyoxocation
polyoxocation Al137+ (ion Keggin nhôm) Dung dịch nhôm polyoxocation được
[6]. Ion Keggin Al137+ có cấu trúc hoàn điều chế bằng cách thuỷ phân dung dịch
toàn xác định. Cấu trúc ion này bao gồm 1 AlCl3 0,5M bằng NaOH 0,5M với tỉ lệ mol
ion Al3+ ở tâm cấu trúc tứ diện, còn lại là OH-/Al3 ...