![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu gen KIR2DS3 và KIR3DL1 ở thai phụ tiền sản giật
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 914.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết xác định sự có mặt của gen KIR2DS3, KIR3DL1 ở thai phụ mắc tiền sản giật và thai phụ bình thường; xác định mối liên quan giữa gen KIR2DS3, KIR3DL1 với sự xuất hiện của TSG và xét nghiệm sinh hóa máu ở thai phụ tiền sản giật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu gen KIR2DS3 và KIR3DL1 ở thai phụ tiền sản giật vietnam medical journal n02 - MARCH - 202198,7%. Theo nghiên cứu của Vương Ngọc Anh trị hình ảnh cộng hưởng từ của rò hậu môn. Tạp[2] kết quả phù hợp phẫu thuật với độ nhạy chí Y Học TP Hồ Chí Minh;Tập 14 (1): 87-91. 2. Vương Ngọc Anh, Bùi Văn Lệnh (2016). Đặc93%, độ đặc hiệu 90%, độ chính xác 92,6%. điểm hình ảnh và vai trò của cộng hưởng từ trongTheo nghiên cứu của Kulvinder Singh [9] khả chẩn đoán rò hậu môn. Tạp chí Điện quang Việtnăng phát hiện tổn thương áp xe của CHT khá Nam; 23: 19-25.cao khi so với phẫu thuật với độ nhạy 87,5%, độ 3. Buchanan G, Halligan S, Williams A, et al. (2002). Effect of MRI on clinical outcome ofđặc hiệu 95,24%, độ chính xác 94%. Như vậy, recurrent fistula-in-ano. Lancet 2002;360(9346):CHT có giá trị rất cao trong chẩn đoán ổ áp xe 1661-1662.cạnh hậu môn và đường rò hậu môn. 4. Chauhan NS, Sood D, Shukla A (2016). Magnetic resonance imaging (MRI)V. KẾT LUẬN characterization of perianal fistulous disease in a Bệnh lý rò hậu môn chủ yếu gặp ở nam giới, rural based tertiary hospital of North India. Pol J Radiol. 2016;81: 611.tuổi từ 21 đến 60. CHT có độ chính xác cao trong 5. De Miguel Criado J, del Salto LG, Rivas PF, etđánh giá vị trí lỗ trong (chiếm 87,5%), với chỉ số al. (2012). MR imaging evaluation of perianalđồng thuận cao (chỉ số Kappa 0,767). Phân loại fistulas: spectrum of imaging features.đường rò (theo Parks) có chính xác 88,3%, chỉ số Radiographics. 2012;32(1): 175-194.đồng thuận cao (chỉ số Kappa 0,681). Phân độ 6. Lewis R, Lunniss PJ, Hammond TM (2012). Novel biological strategies in the management of analphức tạp của đường rò có độ chính xác 92,4%, fistula. Colorectal Disease 2012;14(12): 1445-1455.chỉ số đồng thuận rất cao 0,825. Tổn thương áp 7. Ozkavukcu E, Haliloglu N, Erden A (2011).xe phối hợp có độ chính xác 98,7%. Vì vậy, CHT Frequencies of perianal fistula types using twocó vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí, classification systems. Jpn J Radiol. 2011;29(5): 293-300.hình thái, mức độ phức tạp và liên quan của 8. Parks A, Gordon P, Hardcastle JD (1976). Ađường rò để định hướng phẫu thuật thành công, classification of fistula-in-ano. Br J Surg.tránh tai biến và biến chứng trong và sau phẫu 1976;63(1): 1-12.thuật và hạn chế tái phát. 9. Singh K, Singh N, Thukral C, Singh KP, Bhalla V (2014). Magnetic resonance imaging (MRI)TÀI LIỆU THAM KHẢO evaluation of perianal fistulae with surgical1. Lê Thị Diễm, Võ Tấn Đức, Nguyễn Văn Hậu, correlation. J Clin Diagn Res. 2014;8(6): RC01-RC04. Phạm Ngọc Hoa (2010). Bước đầu khảo sát giá NGHIÊN CỨU GEN KIR2DS3 VÀ KIR3DL1 Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT Lê Ngọc Anh1, Nguyễn Thanh Thúy1TÓM TẮT thuật PCR tìm gen KIR2DS3, KIR3DL1. Kết quả cho thấy KIR2DS3 ở nhóm thai phụ tiền sản giật (10%) 49 Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bệnh thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm thai phụsinh của tiền sản giật (TSG) nhưng bệnh nguyên chính bình thường (29%), khác biệt là có ý nghĩa thống kêxác vẫn còn chưa rõ ràng. Hiện nay, nguyên nhân gốc với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 500 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2021KIR3DL1 genes on the symptom of preeclampsia. A dõi và quản lý thai nghén tại bệnh viện Phụ Sảntotal of 100 patients and 100 controls were enrolled Hà Nội, được lựa chọn vào 2 nhóm:in our study. The KIR2DS3, KIR3DL1 genes weredetected using multiplex PCR. In preeclampsia, we - Nhóm TSG (n=100): Thai phụ mang thaifound that the KIR3DL1 gene occurred in 100% đơn tuần thứ 20 trở đi, được chẩn đoán TSGpregnant women, the KIR2DS3 gene was present theo “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chămhigher in the control than the patient group (p vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021 Giếng 2: Gen KIR3DL1B 186bp; Giếng 3: Ladder Marker DNA 100bp. Giếng 4: Gen KIR2DS3A 242bp; Giếng 5: Gen KIR2DS3B 190bp. Giếng 6: Blank Hình 1. thể hiện kết quả điện di sản phẩm PCR mẫu 1M với chứng nội kiểm là gen X1X3 (301bp) và chứng âm là nước cất. Theo đó, mẫu 1M xuất hiện sản phẩm khuếch đại của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu gen KIR2DS3 và KIR3DL1 ở thai phụ tiền sản giật vietnam medical journal n02 - MARCH - 202198,7%. Theo nghiên cứu của Vương Ngọc Anh trị hình ảnh cộng hưởng từ của rò hậu môn. Tạp[2] kết quả phù hợp phẫu thuật với độ nhạy chí Y Học TP Hồ Chí Minh;Tập 14 (1): 87-91. 2. Vương Ngọc Anh, Bùi Văn Lệnh (2016). Đặc93%, độ đặc hiệu 90%, độ chính xác 92,6%. điểm hình ảnh và vai trò của cộng hưởng từ trongTheo nghiên cứu của Kulvinder Singh [9] khả chẩn đoán rò hậu môn. Tạp chí Điện quang Việtnăng phát hiện tổn thương áp xe của CHT khá Nam; 23: 19-25.cao khi so với phẫu thuật với độ nhạy 87,5%, độ 3. Buchanan G, Halligan S, Williams A, et al. (2002). Effect of MRI on clinical outcome ofđặc hiệu 95,24%, độ chính xác 94%. Như vậy, recurrent fistula-in-ano. Lancet 2002;360(9346):CHT có giá trị rất cao trong chẩn đoán ổ áp xe 1661-1662.cạnh hậu môn và đường rò hậu môn. 4. Chauhan NS, Sood D, Shukla A (2016). Magnetic resonance imaging (MRI)V. KẾT LUẬN characterization of perianal fistulous disease in a Bệnh lý rò hậu môn chủ yếu gặp ở nam giới, rural based tertiary hospital of North India. Pol J Radiol. 2016;81: 611.tuổi từ 21 đến 60. CHT có độ chính xác cao trong 5. De Miguel Criado J, del Salto LG, Rivas PF, etđánh giá vị trí lỗ trong (chiếm 87,5%), với chỉ số al. (2012). MR imaging evaluation of perianalđồng thuận cao (chỉ số Kappa 0,767). Phân loại fistulas: spectrum of imaging features.đường rò (theo Parks) có chính xác 88,3%, chỉ số Radiographics. 2012;32(1): 175-194.đồng thuận cao (chỉ số Kappa 0,681). Phân độ 6. Lewis R, Lunniss PJ, Hammond TM (2012). Novel biological strategies in the management of analphức tạp của đường rò có độ chính xác 92,4%, fistula. Colorectal Disease 2012;14(12): 1445-1455.chỉ số đồng thuận rất cao 0,825. Tổn thương áp 7. Ozkavukcu E, Haliloglu N, Erden A (2011).xe phối hợp có độ chính xác 98,7%. Vì vậy, CHT Frequencies of perianal fistula types using twocó vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí, classification systems. Jpn J Radiol. 2011;29(5): 293-300.hình thái, mức độ phức tạp và liên quan của 8. Parks A, Gordon P, Hardcastle JD (1976). Ađường rò để định hướng phẫu thuật thành công, classification of fistula-in-ano. Br J Surg.tránh tai biến và biến chứng trong và sau phẫu 1976;63(1): 1-12.thuật và hạn chế tái phát. 9. Singh K, Singh N, Thukral C, Singh KP, Bhalla V (2014). Magnetic resonance imaging (MRI)TÀI LIỆU THAM KHẢO evaluation of perianal fistulae with surgical1. Lê Thị Diễm, Võ Tấn Đức, Nguyễn Văn Hậu, correlation. J Clin Diagn Res. 2014;8(6): RC01-RC04. Phạm Ngọc Hoa (2010). Bước đầu khảo sát giá NGHIÊN CỨU GEN KIR2DS3 VÀ KIR3DL1 Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT Lê Ngọc Anh1, Nguyễn Thanh Thúy1TÓM TẮT thuật PCR tìm gen KIR2DS3, KIR3DL1. Kết quả cho thấy KIR2DS3 ở nhóm thai phụ tiền sản giật (10%) 49 Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bệnh thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm thai phụsinh của tiền sản giật (TSG) nhưng bệnh nguyên chính bình thường (29%), khác biệt là có ý nghĩa thống kêxác vẫn còn chưa rõ ràng. Hiện nay, nguyên nhân gốc với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 500 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2021KIR3DL1 genes on the symptom of preeclampsia. A dõi và quản lý thai nghén tại bệnh viện Phụ Sảntotal of 100 patients and 100 controls were enrolled Hà Nội, được lựa chọn vào 2 nhóm:in our study. The KIR2DS3, KIR3DL1 genes weredetected using multiplex PCR. In preeclampsia, we - Nhóm TSG (n=100): Thai phụ mang thaifound that the KIR3DL1 gene occurred in 100% đơn tuần thứ 20 trở đi, được chẩn đoán TSGpregnant women, the KIR2DS3 gene was present theo “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chămhigher in the control than the patient group (p vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021 Giếng 2: Gen KIR3DL1B 186bp; Giếng 3: Ladder Marker DNA 100bp. Giếng 4: Gen KIR2DS3A 242bp; Giếng 5: Gen KIR2DS3B 190bp. Giếng 6: Blank Hình 1. thể hiện kết quả điện di sản phẩm PCR mẫu 1M với chứng nội kiểm là gen X1X3 (301bp) và chứng âm là nước cất. Theo đó, mẫu 1M xuất hiện sản phẩm khuếch đại của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu gen KIR2DS3 Nghiên cứu gen KIR3DL1 Thai phụ tiền sản giật Tiền sản giật Xét nghiệm sinh hóa máuTài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu đặc điểm cân nặng sau sinh của trẻ có mẹ bị tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ
5 trang 116 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
5 trang 74 0 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình: Phần 2
93 trang 72 0 0 -
Khảo sát đặc điểm của sản phụ sinh con ≥ 4000g tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
5 trang 67 0 0 -
Mối liên quan của kiểu gen KIR2DL3, KIR2DS2 ở thai phụ tiền sản giật
8 trang 40 0 0 -
Bài giảng Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
29 trang 36 0 0 -
Ảnh hưởng của béo phì lên nguy cơ khởi phát tiền sản giật
5 trang 35 0 0 -
7 trang 33 0 0
-
Bong thanh dịch võng mạc hai mắt ở bệnh nhân tiền sản giật
6 trang 33 0 0