Danh mục

Nghiên cứu hình ảnh thoi vô sắc của noãn người bằng kính hiển vi phân cực

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.15 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sử dụng kính hiển vi phân cực, quan sát hình thái thoi vô sắc của noãn người, qua đó đánh giá sự trưởng thành của noãn và chất lượng labo nuôi cấy noãn và phôi. Đề tài đánh giá vị trí thoi vô sắc trong noãn trưởng thành. Đánh giá sự phát triển phôi từ các noãn nhìn thấy thoi vô sắc và noãn không nhìn thấy thoi vô sắc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hình ảnh thoi vô sắc của noãn người bằng kính hiển vi phân cực NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH THOI VÔ SẮC CỦA NOÃN NGƯỜI BẰNG KÍNH HIỂN VI PHÂN c ự c s v . Nguyên Phú Cường (SVnăm th ứ 6, Học viện Quân y) sv. Lê Ảnh Nguyệt, sv. Lê Thị íh ù y Linh, s v . Lê Thị Sang, sv. Mai Thị Hồng Lan / Q l/ n ă m th iv 5 Hn/» ị/ ì â r t Q u ắ n 1 / 1 Hướng đẫn:TS. Nguyên Thanh Tùng ịB ộ m ôn M ô ph ô i, Học viện Quân y) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Sử dụng kính hiển vi phân cực, quan sảt hình thái thoi vô sắc của noãn người, qua đó đảnh giásự trưởng thành của noăn và chất lượng labo nuõỉcấy noăn và phôi. Mục ĩiêu nghiên cứu: Đánh giá vị trí thoi vô sắc trong noăn trưởng thành. Đánh giá sự phát triển phôi từ cácnoãn nhìn thấy thoi vô sắc và noăn không nhìn thấy thoi vô sắc. Đối tượng và phương pháp: nghiên cửu tiến cứu mô tả cắt ngang 250 noãn cửa bệnh nhãn được chỉ định làmthụ tinh ống nghiệm tại Trung tâm đào tạo nghiên cứu công nghệ phôi - Học viện Quân y. Sử dụng kính hiển viphân cực quart sẩt thoi vô sắc của noãn trường thành. Kết quả: Trong 218 noãn M il thì cô 170 noãn M il nhìn thấy thoi vỗ sắc (77,98%), trong đó có 115 noãn(67,65%) có thoi vô sắc nằm ngay dưới hoặc gần thể cực 1, 55 noãn (32,35%) có thoi vô sắc lệch so với thề cực1 từ 300 đến 1800. Noãn M il nhìn thấy thoi vô sắc có tỉ lệ thụ tinh và tỉ lệ p h õ itố t (69,41% và 61,02%) cao hơn sovới noãn M il không nhìn thấy thoi vô sắc (39,58% và 36,84%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 vàplàm thụ tinh ống nghiệm tại Trung tâm Công nghệ phôi - Kỹ íhuật ICSI (tiêm tinh trùng vào bào tương- Học viện Quân y. noãn) theo phương pháp của Palermo (1992). * Tiêu chuẩn lựa chọn - Phương pháp đánh giá hỉnh thái noãn và sự thụ + Bệnh nhân dứới 35 tuổi. tỉnh theo Kathy và cs, 2000.______________________ + 3ng/m! < AMH < 10ng/ml. Mức độ trưởng Đặc điểm + Số nang thứ cấp của buồng trứng: 5 - 1 5 vào thành của noãnngày 2 hoặc 3 của chu kỳ kinh. Noãn trưởng Trong bào tương không có íứi mầm, xuất * Tiêu chuẩn loại trừ thành hiện thể cực 1 trong khoang quanh noãn + Bệnh nhân co buồng trứng đa nang, đáp ứng qọi là noãn MI!.kém với kích thích buồng trưng. Trong bào tương xuát hiện túi mầm Noãn chưa gọi là noãn GV. + Thiểu năng số lượng tinh trùng và bất thường trường thành Trong bào tương không còn thấy túi mầm,quá nhiều về hình thái tinh trùng. nhưng chưa xuất hiện thể cực 1 gọi là 2. Phương pháp nghiên cứu noãn MI. * Thiết kế nghiên cứ u Xuất hiện cả tiền rihârt đực và tiền nhân Noãn thụ tinh - Nghiên cưu tiến cứu mô tả cẩí ngang cỏ phân cái trong bào tương, hai thể cực hiện diện bình thườngtích. trong khoang quanh noãn. * Chỉ tiêu nghiên cứu - Nuôi cay và theo dõi phôi - Tuổi trung binh của bệnh nhân Sau 16 - 18 giờ thực hiện kỹ thuật ICSÍ, noãn - Liều FSH trung bình của bệnh nhân được đánh giá thụ tinh, noãn thụ tinh bỉnh thường - TT lệ trường thành của noãn được chuyển sang đĩa nuôi mớị trong môi trường G1 - Tỉ lệ noãn trưởng thành nhìn thấy thoi vô sắc và plus. Phôi được đánh giá phân loại ngày 2 và tiếp iụckhông nhìn thấy thoi vô sẳc được nuôi cấy trong môi trường G2 plus trong tủ ấm - Vị trí thoi vô sắc Cook. Đến ngày thứ 3, các phôi được phân loại dựa - Tỉ lệ ỉhụ tinh của noãn nhìn thấy thoi vô sắc và trên đánh giá đồng thuận Alpha của hiệp hội ESHREkhông nhìn thấy thoi vô sắc 2011 [1], - Phân loại phôi ngày 3 - Xử !ý và phân tích số liệu * Phương pháp, k ỹ thuật nghiên cứu Kết quả các biến được thể hiện bằng írị số trung - Quy trinh kích thích nang noãn và làm sạch noãn bình và các biến thể hiện bằng số và tì lệ %. Sử dụng + Phác đồ GnRHa: FSH (Gona! F hoặc Puregon) t-test student hoặc Chi- square (x2) để so sánh cáckích thích nang noãn được dùng bắt đầu từ ncjày 2 biến. Các test có giá tri thống kê khi p < 0,05.hoặc 3 của chu kỳ, antagonist được bổ sung bắt đầu KẾT QUẢtừ ngày 6 dùng FSH. Siêu âm nang noãn hàng ngày -Tuổi trụng bình trong nhóm nghiên cứu là: 29,65 ±cho đến khi siêu âm có £3 nang noãn, kích thước trên 2,87 tuổi. Trong đó bệnh nhân trẻ nhấỉ là 24 íuổi, lớn17 mm thì gây kích thích rụng trứng bằng hCG nhất ỉà: 33 tuổi. Liều FSH sử đụng kích thích trứng5Q00ÍU. Sau 35 - 36h tiêm hCG sẽ tiến hành chọc húí trung bỉnh của bệnh nhân là: 192 ±29,69 IU/ngày. Sonoãn. noãn th ...

Tài liệu được xem nhiều: