Danh mục

Nghiên cứu hình thái rối loạn nhịp và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 160.68 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tập trung nghiên cứu đặc điểm hình thái rối loạn nhịp và biến thiên nhịp tim theo thời gian bằng Holter điện tâm đồ 24 giờ trong vòng 48 giờ đầu sau can thiệp động mạch vành ở BN NMCT cấp, khảo sát mối liên quan giữa biến thiên nhịp tim theo thời gian với một số đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh NMCT cấp được can thiệp động mạch vành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hình thái rối loạn nhịp và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vànhT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI RỐI LOẠN NHỊP VÀBIẾN THIÊN NHỊP TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤPĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNHDương Đình Quý1; Phạm Trần Linh2TÓM TẮTMục tiêu: nghiên cứu hình thái rối loạn nhịp và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơtim cấp được can thiệp động mạch vành bằng Holter 24 giờ. Đối tượng và phương pháp:nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 58 bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tạiViện Tim mạch Việt Nam từ tháng 01 - 2018 đến 07 - 2018, bệnh nhân được khám lâm sàng vàxét nghiệm cận lâm sàng theo mẫu bệnh án thống nhất, được can thiệp động mạch vành vàtheo dõi Holter điện tâm đồ 24 giờ trong vòng 48 giờ sau can thiệp. Kết quả: rối loạn nhịp chung94,8%, ngoại tâm thu trên thất 86,2%, rung nhĩ 3,4%, tim nhanh nhĩ 20,7%, nhịp nhanh xoang8,6%, nhịp chậm xoang 1,7%, không có BN ngừng xoang trên 2,5 giây, block các loại 5,2%,ngoại tâm thu thất 44,8%, trong đó ngoại tâm thu thất Lown 1, 2 (24,1%), ngoại tâm thu thất đadạng, phức tạp (20,7%). Độ lệch chuẩn của tất cả các thời khoảng R-R bình thường trên Holterđiện tâm đồ 24 giờ (SDNN) 90,10 ± 105,62 ms, căn bậc 2 số trung bình của bình phương khácbiệt giữa các thời khoảng R-R bình thường đi sát nhau trong một kết quả Holter điện tâm đồ(RMSSD) 60,47 ± 130,95 ms, độ lệch chuẩn của số trung bình tất cả các thời khoảng R-R bìnhthường trên toàn bộ đoạn 5 phút của Holter điện tâm đồ 24 giờ (SDANN) 63,48 ± 40,20 ms,số trung bình của độ lệch chuẩn tất cả các thời khoảng R-R bình thường trên toàn bộ đoạn5 phút của Holter điện tâm đồ 24 giờ (ASDNN) 40,74 ± 21,57 ms. Kết luận: sau can thiệp, đa sốbệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có rối loạn nhịp, ASDNN giảm ở bệnh nhân có tăng huyết áp,RMSSD tăng ở nhóm đái tháo đường và EF < 50%.* Từ khoá: Nhồi máu cơ tim; Rối loạn nhịp; Biến thiên nhịp tim; Can thiệp động mạch vành.Morphological Study on Arrhythmias and Heart Rate Variability inPatients with Acute Myocardial Infarction Having Coronary ArteryInterventionSummaryObjectives: Morphological study on arrhythmias and heart rate variability in patients withacute myocardial infarction who were padded coronary intervention with a 24-hour Holter.Subjects and methods: Prospective, descriptive and cross-sectional study on 58 patients whowere diagnosed with acute myocardial infarction at the Institute of Cardiovascular Vietnam fromJanuary 2018 to March 2018, clinical examination and laboratory tests by medical uniform,coronary artery intervention and 24-hour Holter ECG monitoring within 48 hours after the intervention.1. Học viện Quân y2. Viện Tim mạch Việt NamNgười phản hồi (Corresponding): Dương Đình Quý (quy85ht@yahoo.com)Ngày nhận bài: 27/08/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 26/10/2018Ngày bài báo được đăng: 23/11/201831T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2018Results: The overall rhythm disorders 94.8%, supraventricular ventricular beats 86.2%,atrial fibrillation 3.4%, atrial tachycardia 20.7%, sinus tachycardia 8.6%, sinus bradycardia 1.7%,no patients stopped sinus 2.5 seconds, block types 5.2%, ventricular 44.8%, in which theeccentric ventricular Lown 1, 2 accounted for 24.1%, ventricular diverse, complex 20.7%.SDNN was 90.10 ± 105.62 ms, RMSSD 60.47 ± 130.95 ms, SDANN 63.48 ± 40.20 ms,ASDNN 40.74 ± 21.57 ms. Conclusion: After intervention, majority of patients with acutemyocardial infarction had arrhythmias, ASDNN decreased in patients with hypertension,RMSSD increase in diabetic group and EF < 50%.* Keywords: Myocardial infarction; Arrhythmias; Heart rate variability; Coronary intervention.ĐẶT VẤN ĐỀNhồi máu cơ tim (NMCT) xảy ra khimột lượng bất kỳ cơ tim bị hoại tử dothiếu máu cơ tim kéo dài. Nguyên nhânchủ yếu của NMCT là do xơ vữa độngmạch gây tắc hoặc hẹp một hay nhiềunhánh của động mạch vành nuôi dưỡngvùng đó. Mặc dù có nhiều tiến bộ trongchẩn đoán và điều trị, nhưng NMCT cấpvẫn là một loại bệnh nặng, diễn biến phứctạp, nhiều biến chứng nguy hiểm luôn đedọa tính mạng người bệnh, tỷ lệ tử vongcòn cao.Ở Việt Nam, số bệnh nhân (BN) NMCTcó xu hướng tăng nhanh chóng. Nếu nhưnhững năm 1950, NMCT là bệnh rất hiếmthì hiện nay hầu như ngày nào cũng gặpBN NMCT cấp nhập viện. Phương phápHolter điện tim 24 giờ được ứng dụng từnăm 1997, một số nghiên cứu chủ yếu pháthiện rối loạn nhịp trong tăng huyết áp,NMCT, chưa có nghiên cứu nào đánh giábiến thiên nhịp tim trong bệnh NMCT saucan thiệp động mạch vành trong 48 giờđầu. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tàinày nhằm:- Nghiên cứu đặc điểm hình thái rốiloạn nhịp và biến thiên nhịp tim theo thờigian bằng Holter điện tâm đồ 24 giờ trong32vòng 48 giờ đầu sau can thiệp động mạchvành ở BN NMCT cấp.- Khảo sát mối liên quan giữa biếnthiên nhịp tim theo thời gian với một sốđặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ timmạch ở bệnh NMCT cấ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: