Danh mục

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: 'Áp dụng phương pháp tổ hợp phối trộn chọn lọc và thống kê hiện đại để xây dựng hệ chất hoạt động bề mặt tối ưu sử dụng trong bơm ép tăng cường thu hồi dầu'

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 674.13 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trên cơ sở thử nghiệm sơ bộ những chất hoạt động bề mặt (HĐBM) có tính bền nhiệt và tương hợp với nước biển tốt, sức căng bề mặt liên diện (SCBMLD) thấp, quá trình phối trộn chọn lọc được tiến hành để tìm ra hệ có các thành phần tối ưu trong hỗn hợp bằng cách sử dụng phần mềm có nhiều đặc tính ưu việt Statistica 7.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: “Áp dụng phương pháp tổ hợp phối trộn chọn lọc và thống kê hiện đại để xây dựng hệ chất hoạt động bề mặt tối ưu sử dụng trong bơm ép tăng cường thu hồi dầu” NGHIÊN C U KHOA H CĐỀ TÀI: “Áp d ng phương pháp t h pph i tr n ch n l c và th ng kê hi n ixây d ng h ch t ho t ng b m t t i ưus d ng trong bơm ép tăng cư ng thu h id u” NGHIÊN C U KHOA H C Thăm dò, Khai thác Áp d ng phương pháp t h p ph i tr n ch n l c và th ng kê hi n i xây d ng h ch t ho t ng b m t t i ưu s d ng trong bơm ép tăng cư ng thu h i d uTrên cơ s th nghi m sơ b nh ng ch t ho t ng b m t (H BM) có tính b n nhi t vàtương h p v i nư c bi n t t, s c căng b m t liên di n (SCBMLD) th p, quá trình ph itr n ch n l c ư c ti n hành tìm ra h có các thành ph n t i ưu trong h n h p b ngcách s d ng ph n m m có nhi u c tính ưu vi t Statistica 7.Các k t q a th nghi m cho th y, h n h p ch t H BM t i ưu có tính b n nhi t vàtương h p cao trong nư c bi n ông Nam R ng ( NR) có ch a t ng hàm lư ng ch t r nhòa tan (TDS) và c ng cao. H n h p ch t H BM này t i n ng 0,1% tr ng lư ng,có th gi m SCBMLD gi a d u và nư c xu ng t i giá tr r t th p (kho ng 0,2mN/m). 910C trongGiá tr SCBMLD này thay i không áng k trong su t quá trình nhi t31 ngày, như i u ki n ng d ng trong v a NR.Nh ng th nghi m v tính h p ph c a h ch t H BM này cũng ư c ti n hành t i nhi t tương t và s d ng phương pháp phân tích UV xác nh hàm lư ng ch t H BMh p ph trên b m t á v a NR.T vi c thêm m t lư ng nh Ethylene Glycol Monobutyl Ether (EGBE) như m t tácnhân thay th , tính n nh c a giá tr SCBMLD và s gi m h p ph c a ch t H BM ư c c i thi n áng k trong su t th i gian nhi t. Nh ng k t qu thu ư c cho th y,h n h p ch t H BM này là ng viên yh ah n s d ng cho quá trình tăng cư ngthu h i d u trong nh ng m d u ngoài bi n có nhi t cao và c ng cao.1. Gi i thi uNghiên c u v các phương pháp nâng cao hi u qu y d u là m t nhi m v quan tr ngtrong công nghi p khai thác d u khí, khi s n lư ng d u thô gi m d n trong giai o n cu ic a khai thác th c p. M t trong nh ng hư ng quan tr ng trong tăng cư ng thu h i d u(TCTHD) là bơm ép dung d ch có ch t H BM h th p SCBMLD, c i thi n dính ư t i v i nư c c a b m t á v a và gia tăng h s thu h i d u (HSTHD). c b i t, iv id u m móng NR v i hàm lư ng asphaltene cao nên nh t cao và lư u ng th p,HSTHD có th ư c gia tăng b ng cách thêm ch t H BM phù h p vào nư c bơm éptrong quá trình y d u.Trong v a n t n t nhiên, l c ch y u ki m soát dòng ch y c a ch t lưu là l c nh t vàl c mao d n. L c nh t t o dòng ch y c a ch t lưu thay th trong các n t n l n, trong khi ó, l c mao d n t o dòng ch y c a ch t lưu trong các vi n t n . Hai l c này có m i liênh v i nhau thông qua s mao d n ư c nh nghĩa là t s gi a l c nh t và l c mao d n.Ch t H BM có tác d ng làm gi m SCBMLD gi a nư c bi n và d u dư vì th làm tăngs mao d n. S mao d n (Nc) ư c dùng di n t l c tác ng lên gi t d u b b y l itrong l x p. Nc là hàm s c a v n t c Darcy (ν), nh t (µ) c a pha ng và s c căngb m t(σ) gi a pha d u và nư c. Phương trình(1) dư i ây di n t m i quan h gi a v nt c Darcy, nh t, và IFT so v i s mao d n Nc.Nc = ν µ/σ (1) giai o n cu i c a quá trình bơm ép nư c, s mao d n có giá tr kho ng 10-6. Mu n giatăng hi u qu y d u lên vài ch c %, ph i tăng Nc lên hai n ba b c lũy th a .SCBMLD gi a d u và nư c bi n bơm ép thư ng kho ng vài ch c mN/m.Khi s d ng ch t H BM phù h p có th d dàng h th p SCBMLD hàng trăm, hàng n 10-2 mN/m ho c ít hơn, i u này d nnghìn l n n s mao d n cũng tăng tương ngít nh t hai n ba b c lũy th a. M i quan h gi a s mao d n và % d u thu h i ư c môt trong Hình 1. Ngoài ra, khi SCBMLD gi a nư c bi n và d u gi m, ph n d u dư trongv a d hòa tan hơn vào nư c bi n t o thành d ng huy n phù linh ng hơn.Khi ó b m t á móng tr thành tích i n âm hơn do trong môi trư ng có n ng ionhydroxyl . Nh ng ion âm này không ch c n tr s h p ph nh ng hóa ch t d ng anionnhư ch t H BM anionic mà còn thay i tính dính ư t c a b m t á v a, tr nên dínhư t nư c hơn .Vi c ng d ng các h n h p ch t H BM vào TCTHD ã ư c F.M.Llave và các c ng skh o sát . Trong nh ng h này, các ch t H BM có th c ng h p các c tính ưu vi triêng nâng cao hi u qu chung c a c h . M c ích ch t H BM s d ng d ng h nh p là d dàng xây d ng h ch t H BM t i ưu nh t cho các quá trình khai thác d unh ng v a c ó c thù v tính ch t d u thô, mu i, nhi t …, bên c nh ó còn xác nh xem s k t h p nh ng ch t H BM khác nhau như v y có t o ra ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: