Danh mục

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: 'Nghiên cứu đặc điểm địa tầng vùng Rồng, cơ chế hình thành, đặc tính tầng chứa vùng Đông Nam Rồng'

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 803.39 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiện nay vùng Đông Nam Rồng thuộc cấu tạo Rồng đã tiến hành khai thác dòng dầu có sản lượng công nghiệp cao nhưng hầu như các thông tin vùng Rồng nói chung và vùng Đông Nam Rồng nói riêng vẫn chưa đầy đủ. Bài viết này đưa ra những nghiên cứu mới về đặc điểm địa tầng vùng Rồng và cơ chế hình thành, đặc điểm tầng chứa vùng Đông Nam Rồng. Hy vọng cung cấp thêm những tài liệu, thông tin cho công tác mở rộng tìm kiếm thăm dò dầu khí vùng Rồng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: “Nghiên cứu đặc điểm địa tầng vùng Rồng, cơ chế hình thành, đặc tính tầng chứa vùng Đông Nam Rồng” NGHIÊN C U KHOA H C ĐỀ TÀI: “Nghiên c u c im a t ng vùng R ng, cơ ch hình thành, c tính t ng ch a vùng ông Nam R ng” NGHIÊN C U KHOA H C Thăm dò, Khai thác Nghiên c u c im a t ng vùng R ng, cơ ch hình thành, c tính t ng ch a vùng ông Nam R ng Hi n nay vùng ông Nam R ng thu c c u t o R ng ã ti n hành khai thác dòng d u có s n lư ng công nghi p cao nhưng h u như các thông tin vùng R ng nói chung và vùng ông Nam R ng nói riêng v n chưa . Bài vi t này ưa ra nh ng nghiên c u m i y a t ng vùng R ng và cơ ch hình thành, v c im c i m t ng ch a vùng ông Nam R ng. Hy v ng cung c p thêm nh ng tài li u, thông tin cho công tác m r ng tìm ki m thăm dò d u khí vùng R ng. I. c im a t ng m R ng M R ng n m trong b C u Long thu c vùng th m l c a phía Nam Vi t Nam. Lát c t a ch t chung cho m t gi ng khoan c th vùng R ng như sau: 1. Các thành h tr m tích Thành h bi n ông: G m Plioxen trên + T (N2 + Q1) nóc thành h có sâu 100m ( áy bi n); áy thành h có sâu: T 670 - 690 m t ng chi u dày 570 - 590 m. Thành ph n th ch h c: Ch y u là cát th ch anh b r i h t thô n r t thô, s n, s i cu i h t trung n thô, sét m m l n b t màu xám, xanh, , vàng, bùn áy bi n. 1.1. Các thành h Mioxen g m Mioxen thư ng ( ng Nai) nóc thành h có sâu t 670 - 690 m, áy có sâu t 1.097 -1.102 m có t ng chi u dày 412 - 427 m. + Thành ph n th ch h c: Cát sáng màu h t thô t i r t thô, l n ít s n, s i, cu i h t nh , sét m m, ôi ch d o quánh, màu xanh, , b t màu nâu, xanh s m. Mioxen trung (Côn Sơn) nóc thành h có sâu t 1.097 -1.102 m áy có sâu t 1.670 - 1.697 m có t ng chi u dày 573 - 595 m. + Thành ph n th ch h c: Ph n trên c a Mioxen trung - cát th ch anh t xám n xám sáng, h t trung n thô, sét màu xám xanh, nâu , nâu vàng, b t màu xanh s m t i nâu sáng. Ph n gi a và dư i c a Mioxen trung - cát k t th ch anh sáng màu, h t trung g n k t y u, sét k t màu xám s m, xám nâu g n k t y u, b t k t màu nâu, nâu nh t g n k t y u. T ng ch n khu v c Rotalit sét k t màu xanh, , nâu có ch a hoá th ch c sinh Rotalia thu c nhóm trùng l Foramonifera. - Mioxen h (B ch H ) nóc thành h có sâu t 1.670 -1.697 m áy có sâu t 2.030 – 2.049 m có t ng chi u dày 352 - 360 m. + Thành ph n th ch h c: Cát k t th ch anh màu t trong c n trong m , xám sáng, xám vàng h t t trung n thô, ch n l c t trung bình t i t t, g n k t t trung bình t i t t, sét k t màu xám xanh, xám t i, xám nâu, nâu t i: Ranh gi i chuy n ti p sang Oligoxen h - Sét k t chuy n d n t màu nâu--sang nâu nh t--nâu --nâu s m-- hơi en--nâu en-- en nâu: Là ã chuy n sang nóc c a Oligoxen thư ng nâu 1.2. Thành h Oligoxen thư ng (Trà Tân) nóc thành h có sâu t 2.030 - 2.049 m áy có sâu t 2.629 - 2.656 m có t ng chi u dày 599 – 607 m. + Thành ph n th ch h c: Cát k t th ch anh màu t trong c n trong m , xám sáng, h t ch n l c t trung bình t i kém, g n k t t t ph n dư i th y t trung n thô, r t thô, d u hi u b Qu c zít hoá. Sét k t màu xám sáng, xám xanh, xám t i, nâu , nâu vàng, g n k t t t ph n dư i th y có d u hi u sét b phân phi n thành phi n sét. 2. V phong hoá: Có chi u dày t 12 - 96 m (t 2.656 - 2.752 m) + Thành ph n th ch h c: Các h t cát th ch anh s n ph m c a quá trình phong hoá, sáng màu t hình, góc c nh, không có mài tròn, ch n l c. Caonilite: Màu tr ng c, tr ng h ng, tr ng nh t, ôi ch th y có s bi n i chuy n ti p t fendspar thành Caonilite, Chlorite màu xám xanh, xanh s m, ôi ch còn th y có s bi n i chuy n ti p t Biotite thành Chlorite. Phân tích c t a t ng c a vùng này chúng ta nh n th y: - Lát c t vùng ông Nam R ng b khuy t t ng Oligoxen h (Trà Cú). - Toàn b vùng ông Nam R ng không có t ng áp su t cao (T ng d thư ng áp su t). - Toàn b lát c t tr m tích c a vùng này t bi n ông n Trà Tân không có t ng ch a s n ph m: Theo các quan i m và nh n nh thì t ng sinh là các t p v a sét k t Mioxen và Oligoxen – Các d ch chuy n th sinh s i theo các i n t n di chuy n vào móng. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: