Nghiên cứu khoa học Giá trị môi trường và dịch vụ môi trường
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 146.48 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rừng là một phần cơ bản của môi trường sống đóng một vai trò không thể thay thế trong
cuộc sống của con người. Rừng không chỉ cung cấp các sản phẩm sử dụng trực tiếp như gỗ,
củi, lâm sản ngoài gỗ, ... mà còn hàng hóa môi trường và dịch vụ quan trọng, ví dụ đất
kiểm soát xói mòn và bồi lắng, điều tiết nước, carbon lưu trữ và cô lập,
bảo tồn đa dạng sinh học, vv Tuy nhiên, những môi trường và hàng hoá dịch vụ được cung cấp bởi
rừng không hoàn toàn nhận thức và / hoặc theo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu khoa học " Giá trị môi trường và dịch vụ môi trường " Giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng r ng Vũ T n Phương1 Values of Forest Environment Goods and Services Forest is a fundamental part of the living environment which plays an irreplaceable role in the life of the human being. Forests not only provide the direct use products such as timber, fuelwood, NTFP, etc but also important environment goods and services, for example soil erosion and sedimentation control, water regulation, carbon storage and sequestration, biodiversity conservation, etc. However, these environment goods and services provided by forests are not fully perceived and/or under-estimated. To have better understanding on such issue this paper reviews opinions and evidences on forest environment goods and services as well as outlook for the management of forest environment services through development of payment mechanisms for such services. M u R ng là b ph n không th thay th ư c c a môi trư ng sinh thái, gi vai trò c c kỳ quan tr ng i v i i s ng con ngư i. Ngoài vi c cung c p g , c i và các lâm s n khác, r ng có vai trò to l n trong vi c phòng h , duy trì môi trư ng s ng như i u hòa khí h u, i u ti t ngu n nư c, h n ch xói mòn, r a trôi và h n ch bão l t, h p th các bon, duy trì và b o t n a d ng sinh h c, vv. Các ch c năng này c a r ng ư c hi u là các giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng. Giá tr c a các s n ph m r ng như g , c i, LSNG,... là d dàng nh n th y. Hi n nay giá tr c a r ng h u như m i ch ư c bi t n như là nơi cung c p các s n ph m s d ng tr c ti p, ó là g , c i, th c ăn, vv. Trong khi ó, các giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng c a r ng v n chưa ư c hi u m t cách úng n. Chính vì v y m c dù ã và ang t o ra nhi u l i ích cho các ngành s n xu t khác cũng như môi trư ng s ng c a con ngư i, vv nhưng vai trò c a các h sinh thái r ng hay lâm nghi p nói chung v n b ánh giá th p. làm rõ thêm v n nêu trên, bài vi t này ưa ra m t s quan i m và các d n ch ng khoa h c nh m làm rõ giá tr c a r ng trong vi c duy trì và cung c p các giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng. Các xu hư ng hi n nay trong vi c qu n lý và phát tri n d ch v môi trư ng r ng cũng ư c c p. 1. Khái ni m v t ng giá tr kinh t c a r ng Trư c ây, khái ni m v t ng giá tr kinh t c a r ng (Total Economic Value - TEV) ư c xem xét r t h n h p. Các nhà kinh t thư ng có xu hư ng ch xem xét giá tr c a r ng thông qua các lư ng s n ph m h u hình mà r ng ã t o ra ph c v cho các nhu c u s n xu t và tiêu th c a con ngư i. Tuy nhiên các s n ph m có th s d ng tr c ti p này ch th hi n ư c m t ph n nh trong t ng giá tr c a r ng. Trong th c t , r ng ã t o ra m t l i ích kinh t vư t xa giá tr c a các s n ph m h u hình ang ư c buôn bán chính th c trên th trư ng. Theo th i gian, nh nghĩa v giá tr kinh t c a r ng ã thay i. Khái ni m v t ng giá tr kinh t (TEV) ã ư c ưa ra kho ng hơn m t ch c năm v trư c (Pearce, 1990). T ó n nay, khái ni m này ã tr thành m t trong nh ng khuôn m u xác nh và phân lo i các l i ích c a r ng. Mu n xem xét t ng giá tr c a r ng thì ph i xem xét toàn b giá tr c a các ngu n tài nguyên, các dòng d ch v môi 1 Trung tâm nghiên c u sinh thái và môi trư ng r ng - Vi n KHLN Vi t Nam; www.rcfee. org.vn 1 trư ng và các c tính c a toàn b h sinh thái như m t th th ng nh t. T ng giá tr kinh t c a r ng bao g m: Các giá tr s d ng tr c ti p (Direct Use Value – DUV): Là giá tr c a nh ng nguyên li u thô và nh ng s n ph m v t ch t ư c s d ng tr c ti p trong các ho t ng s n xu t, tiêu dùng và mua bán c a con ngư i như th c ăn, cây thu c, v t li u gen,… Các giá tr s d ng gián ti p (Indirect Use Value – IUV): Là giá tr kinh t c a các d ch v môi trư ng và ch c năng sinh thái mà r ng t o ra như duy trì ch t lư ng nư c, gi dòng ch y, i u ti t lũ l t, ki m soát xói mòn, phòng h u ngu n, h p th các bon,… Các giá tr l a ch n (Option Value – OP): Là nh ng giá tr chưa ư c bi t n c a ngu n gen, các loài ng v t hoang dã trong r ng và các ch c năng sinh thái r ng khi chúng ư c ưa vào ng d ng trong lĩnh v c gi i trí, dư c ph m, nông nghi p, trong tương lai. l i (Bequest Value – BV): Là nh ng giá tr tr c ti p ho c gián ti p mà các th h sau Các giá tr có cơ h i ư c s d ng. Các giá tr t n t i (Existence Value – EV): Là giá tr n i t i i kèm v i s t n t i c a các loài trong r ng và h sinh thái r ng mà không k n vi c s d ng tr c ti p như ý nghĩa v văn hoá, th m m , di s n, k th a... 2. Giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng r ng 2.1. Giá tr phòng h u ngu n Nhi u nghiên c u ã kh ng vai trò to l n c a r ng trong vi c phòng h u ngu n. Các ch c năng này bao g m: gi t – và do ó ki m soát xói mòn và quá trình l ng ng bùn cát; i ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu khoa học " Giá trị môi trường và dịch vụ môi trường " Giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng r ng Vũ T n Phương1 Values of Forest Environment Goods and Services Forest is a fundamental part of the living environment which plays an irreplaceable role in the life of the human being. Forests not only provide the direct use products such as timber, fuelwood, NTFP, etc but also important environment goods and services, for example soil erosion and sedimentation control, water regulation, carbon storage and sequestration, biodiversity conservation, etc. However, these environment goods and services provided by forests are not fully perceived and/or under-estimated. To have better understanding on such issue this paper reviews opinions and evidences on forest environment goods and services as well as outlook for the management of forest environment services through development of payment mechanisms for such services. M u R ng là b ph n không th thay th ư c c a môi trư ng sinh thái, gi vai trò c c kỳ quan tr ng i v i i s ng con ngư i. Ngoài vi c cung c p g , c i và các lâm s n khác, r ng có vai trò to l n trong vi c phòng h , duy trì môi trư ng s ng như i u hòa khí h u, i u ti t ngu n nư c, h n ch xói mòn, r a trôi và h n ch bão l t, h p th các bon, duy trì và b o t n a d ng sinh h c, vv. Các ch c năng này c a r ng ư c hi u là các giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng. Giá tr c a các s n ph m r ng như g , c i, LSNG,... là d dàng nh n th y. Hi n nay giá tr c a r ng h u như m i ch ư c bi t n như là nơi cung c p các s n ph m s d ng tr c ti p, ó là g , c i, th c ăn, vv. Trong khi ó, các giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng c a r ng v n chưa ư c hi u m t cách úng n. Chính vì v y m c dù ã và ang t o ra nhi u l i ích cho các ngành s n xu t khác cũng như môi trư ng s ng c a con ngư i, vv nhưng vai trò c a các h sinh thái r ng hay lâm nghi p nói chung v n b ánh giá th p. làm rõ thêm v n nêu trên, bài vi t này ưa ra m t s quan i m và các d n ch ng khoa h c nh m làm rõ giá tr c a r ng trong vi c duy trì và cung c p các giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng. Các xu hư ng hi n nay trong vi c qu n lý và phát tri n d ch v môi trư ng r ng cũng ư c c p. 1. Khái ni m v t ng giá tr kinh t c a r ng Trư c ây, khái ni m v t ng giá tr kinh t c a r ng (Total Economic Value - TEV) ư c xem xét r t h n h p. Các nhà kinh t thư ng có xu hư ng ch xem xét giá tr c a r ng thông qua các lư ng s n ph m h u hình mà r ng ã t o ra ph c v cho các nhu c u s n xu t và tiêu th c a con ngư i. Tuy nhiên các s n ph m có th s d ng tr c ti p này ch th hi n ư c m t ph n nh trong t ng giá tr c a r ng. Trong th c t , r ng ã t o ra m t l i ích kinh t vư t xa giá tr c a các s n ph m h u hình ang ư c buôn bán chính th c trên th trư ng. Theo th i gian, nh nghĩa v giá tr kinh t c a r ng ã thay i. Khái ni m v t ng giá tr kinh t (TEV) ã ư c ưa ra kho ng hơn m t ch c năm v trư c (Pearce, 1990). T ó n nay, khái ni m này ã tr thành m t trong nh ng khuôn m u xác nh và phân lo i các l i ích c a r ng. Mu n xem xét t ng giá tr c a r ng thì ph i xem xét toàn b giá tr c a các ngu n tài nguyên, các dòng d ch v môi 1 Trung tâm nghiên c u sinh thái và môi trư ng r ng - Vi n KHLN Vi t Nam; www.rcfee. org.vn 1 trư ng và các c tính c a toàn b h sinh thái như m t th th ng nh t. T ng giá tr kinh t c a r ng bao g m: Các giá tr s d ng tr c ti p (Direct Use Value – DUV): Là giá tr c a nh ng nguyên li u thô và nh ng s n ph m v t ch t ư c s d ng tr c ti p trong các ho t ng s n xu t, tiêu dùng và mua bán c a con ngư i như th c ăn, cây thu c, v t li u gen,… Các giá tr s d ng gián ti p (Indirect Use Value – IUV): Là giá tr kinh t c a các d ch v môi trư ng và ch c năng sinh thái mà r ng t o ra như duy trì ch t lư ng nư c, gi dòng ch y, i u ti t lũ l t, ki m soát xói mòn, phòng h u ngu n, h p th các bon,… Các giá tr l a ch n (Option Value – OP): Là nh ng giá tr chưa ư c bi t n c a ngu n gen, các loài ng v t hoang dã trong r ng và các ch c năng sinh thái r ng khi chúng ư c ưa vào ng d ng trong lĩnh v c gi i trí, dư c ph m, nông nghi p, trong tương lai. l i (Bequest Value – BV): Là nh ng giá tr tr c ti p ho c gián ti p mà các th h sau Các giá tr có cơ h i ư c s d ng. Các giá tr t n t i (Existence Value – EV): Là giá tr n i t i i kèm v i s t n t i c a các loài trong r ng và h sinh thái r ng mà không k n vi c s d ng tr c ti p như ý nghĩa v văn hoá, th m m , di s n, k th a... 2. Giá tr môi trư ng và d ch v môi trư ng r ng 2.1. Giá tr phòng h u ngu n Nhi u nghiên c u ã kh ng vai trò to l n c a r ng trong vi c phòng h u ngu n. Các ch c năng này bao g m: gi t – và do ó ki m soát xói mòn và quá trình l ng ng bùn cát; i ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu khoa học kỹ thuật lâm sinh khoa học lâm nghiệp công nghệ rừng kinh tế rừngTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1555 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 497 0 0 -
57 trang 342 0 0
-
33 trang 334 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 273 0 0 -
95 trang 270 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 269 0 0 -
29 trang 230 0 0
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 223 0 0 -
4 trang 217 0 0