Nghiên cứu khoa học Ứng dụng chỉ số nhiệt thực vật cho việc đánh giá sa mạc hóa vùng bờ biển ở Việt Nam
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 539.67 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một cách tiếp cận sa mạc hoá lập bản đồ được phát triển bằng cách sử dụng MODIS, ASTER và ENVISAT ASAR sản phẩm. Thảm thực vậtmật độ và tính chất nhiệt được chiết xuất từ MODIS và ASTER dữ liệu, trong khi độ ẩm đất được ước lượng từ ENVISATASAR. Mối quan hệ giữa mật độ thực vật, độ ẩm của đất, và nhiệt độ bề mặt, và vai trò của các tham số trongsa mạc hóa quá trình điều tra....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu khoa học " Ứng dụng chỉ số nhiệt thực vật cho việc đánh giá sa mạc hóa vùng bờ biển ở Việt Nam " Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. T p chí Khoa h c Đ t. 2007. S 26, p: 143-149 ng d ng ch s nhi t th c v t cho vi c đánh giá sa m c hóa vùng b bi n Vi t Nam Hoàng Vi t Anh1, Meredith Williams2, David Manning2 1. Trung Tâm Nghiên c u Sinh thái và Môi trư ng r ng, Vi n Khoa h c Lâm nghi p Vi t Nam 2. Đ i h c T ng h p Newcastle, UKTóm t t: Đ tài đã xây d ng m t phương pháp đánh giá sa m c hóa s d ng nh v tinh MODIS và ASTER. Ch s th c v t và nhi tđ m t đ t đư c l y ra t nh MODIS và ASTER thông qua các kênh trong gi i ph nhìn th y và kênh h ng ngo i nhi t. M i liên hgi a ch s th c v t, nhi t đ m t đ t và m c đ sa m c hóa đư c kh o sát và bư c đ u đư c ng d ng đ xây d ng b n đ vùng sam c hóa ven bi n.Abstract: A desertification mapping approach is developed using MODIS, ASTER and ENVISAT ASAR products. Vegetationdensity and thermal properties were extracted from MODIS and ASTER data while soil moisture was estimated from ENVISATASAR. The relationship between vegetation density, soil moisture, and surface temperature, and the role of these parameters in thedesertification process are under investigation.Keywords: remote sensing, desertification, monitoring, ASTER, MODIS1 T ng quanSau khi Công U c Qu c t v sa m c hóa chính th c đi vào ho t đ ng năm 1996, nhu c uđánh giá các đ t thoái hóa và đ t sa m c hóa m t cách toàn di n tr nên c p thi t hơn baogi h t (UNCCD, 2004). Các phương pháp kh o sát th c đ a truy n th ng v n là h t s c c nthi t, nhưng cũng r t t n kém và c n nhi u th i gian. Trong khi đó các h th ng vi n thámngày càng ch ng minh tính ưu vi t c a mình b i kh năng đánh giá nhanh và liên t c trênnh ng vùng r ng l n và giá thành h . Vi t Nam tuy không n m trong vùng sa m c hóa đi n hình, nhưng do tác đ ng c a vi cphá r ng, canh tác không h p lý, nhi u vùng c a Vi t Nam đã b nh hư ng nghiêm tr ng.Theo s li u th ng kê, hi n Vi t Nam có hơn 9 tri u ha đ t hoang hóa, trong đó có 4 tri u hađ t tr ng đ i núi tr c đã hoàn toàn m t s c s n xu t sinh h c. Trong s 3.2 tri u ha đ t venbi n, có 1.6 tri u ha b nh hư ng n ng n b i hi n tư ng xói mòn và sa m c hóa (UNCCD,2002). T i các vùng đ t cát ven bi n, mùa khô kéo dài cùng v i mùa mưa ng n v i cư ng đcao đã d n đ n nh ng v n đ sau: - Cát di đ ng do gió t i các vùng cát ven bi n - M n hóa các vùng đ t cát - Xói mòn đ t do tác đ ng c a phá r ng và chăn th gia súc H u qu c a quá trình này là nh ng thay đ i nghiêm tr ng trong h sinh thái, s xói mònti m năng sinh h c và kh năng s n xu t c a đ t. nh ng d ng đ t b thoái hóa nghi mtr ng s di n ra quá trình bi n đ i d n sang hoang m c r t khó ph c h i, đi n hình là nh ngvùng hoang m c t i huy n B c Bình, t nh Bình Thu n. Đ xây d ng và th c hi n thành côngcác k ho ch s d ng b n v ng đ t đai, vi c theo dõi đánh giá và xây d ng b n đ cho cácquá trình sa m c hóa là h t s c quan tr ng và c n thi t. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.1.1 M c tiêuĐ tài nh m m c tiêu phát tri n m t phương pháp xây d ng b n đ vùng sa m c hóa phùh p v i đi u ki n Vi t Nam và có kh năng ng d ng cho vùng Đông Nam Á. M c tiêu cth là:- Đánh giá đ nh lư ng quá trình sa m c hóa b bi n Vi t Nam- Xây d ng m t phương pháp đánh giá sa m c hóa có kh năng k t h p ưu đi m c a nhi u ngu n d li u vi n thám2 Vùng nghiên c uĐ a đi m nghiên c u đư c ch n là t nh Bình Thu n. T i vùng này có nhi u di n tích đ t cátch y d c b bi n hàng trăm km. Do đi u ki n đ a hình có d y Trư ng Sơn ch y theo hư ngĐông B c – Tây Nam ch n h u h t lư ng mưa đ n t v nh Thái Lan nên vùng này có khíh u đ c bi t khô h n. T nh Bình Thu n có th chia ra 4 d ng đ a hình chính:- C n các ven bi n: 143780 ha chi m 18.2% di n tích- Vùng đ ng b ng: 74260 ha, chi m 9.4% di n tích- Vùng đ i th p: 249640 ha, chi m 31.6% di n tích- Vùng núi n i v i d y Trư ng Sơn: 322320 ha chi m 40.8% di n tích Bình Thu n là t nh có khí h u khô và nóng nh t Vi t nam v i nhi t đ trung bình năm27°C; nhi t đ trung bình mùa đông 20.8°C, nhi t đ trung bình mùa hè 32.3°C. Vùng nàycũng là nơi nh n đư c nhi u b c x m t tr i nh t v i 2900 gi n ng hàng năm, tương đươngv i g n 8 gi m i ngày. Lư ng mưa r t th p và phân b không đ u. Mưa trung bình năm1024 mm. T i m t s đ a đ a đi m, lư ng mưu bình quân năm ch có 550 mm. Mùa khô kéodài t tháng 11 đ n tháng 4, mùa mưa t tháng 5 đ n tháng 10 v i nhi u tr n mưa l n trongth i gian ng n.3 Ngu n d li u3.1 Các d li u c n thi t cho vi c đánh giá sa m c hóaSa m c hóa là m t quá trình ph c t p bao g m c các tác nhân thiên nhiên l n tác đ ng c acon ngư i. Tùy theo các c p đ qu n lý khác nhau, ví d c p chi n lư c, c p chính sách, c pra quy t đ nh, c p qu n lý s d ng đ t, mà yêu c u v thông tin sa m c hóa cũng khác nhau.D án DESERTLINKS c a c ng đ ng châu Âu đã đưa ra danh sách 150 ch tiêu v sinhthái, kinh t , xã h i, hành chính đ đánh giá sa m c hóa (Brandt et al., 2002). Tuy nhiên đxây d ng b n đ sa m c hóa, có 3 y u t r t quan tr ng là nhi t đ m t đ t, th c v t che ph ,và đ m đ t. Hi n t i trên th gi i có nhi u cách ti p c n đánh giá sa m c hóa khác nhau. Trong đó 2cách ti p c n ph bi n là đi u tra th c đ a và gi i đoán nh vi n thám (visual interpretation).Tuy có khác nhau v k thu t, nhưng c 2 cách ti p c n này đ u d a vào ki n th c chuyêngia, kh năng phân tích b ng th giác các d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu khoa học " Ứng dụng chỉ số nhiệt thực vật cho việc đánh giá sa mạc hóa vùng bờ biển ở Việt Nam " Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. T p chí Khoa h c Đ t. 2007. S 26, p: 143-149 ng d ng ch s nhi t th c v t cho vi c đánh giá sa m c hóa vùng b bi n Vi t Nam Hoàng Vi t Anh1, Meredith Williams2, David Manning2 1. Trung Tâm Nghiên c u Sinh thái và Môi trư ng r ng, Vi n Khoa h c Lâm nghi p Vi t Nam 2. Đ i h c T ng h p Newcastle, UKTóm t t: Đ tài đã xây d ng m t phương pháp đánh giá sa m c hóa s d ng nh v tinh MODIS và ASTER. Ch s th c v t và nhi tđ m t đ t đư c l y ra t nh MODIS và ASTER thông qua các kênh trong gi i ph nhìn th y và kênh h ng ngo i nhi t. M i liên hgi a ch s th c v t, nhi t đ m t đ t và m c đ sa m c hóa đư c kh o sát và bư c đ u đư c ng d ng đ xây d ng b n đ vùng sam c hóa ven bi n.Abstract: A desertification mapping approach is developed using MODIS, ASTER and ENVISAT ASAR products. Vegetationdensity and thermal properties were extracted from MODIS and ASTER data while soil moisture was estimated from ENVISATASAR. The relationship between vegetation density, soil moisture, and surface temperature, and the role of these parameters in thedesertification process are under investigation.Keywords: remote sensing, desertification, monitoring, ASTER, MODIS1 T ng quanSau khi Công U c Qu c t v sa m c hóa chính th c đi vào ho t đ ng năm 1996, nhu c uđánh giá các đ t thoái hóa và đ t sa m c hóa m t cách toàn di n tr nên c p thi t hơn baogi h t (UNCCD, 2004). Các phương pháp kh o sát th c đ a truy n th ng v n là h t s c c nthi t, nhưng cũng r t t n kém và c n nhi u th i gian. Trong khi đó các h th ng vi n thámngày càng ch ng minh tính ưu vi t c a mình b i kh năng đánh giá nhanh và liên t c trênnh ng vùng r ng l n và giá thành h . Vi t Nam tuy không n m trong vùng sa m c hóa đi n hình, nhưng do tác đ ng c a vi cphá r ng, canh tác không h p lý, nhi u vùng c a Vi t Nam đã b nh hư ng nghiêm tr ng.Theo s li u th ng kê, hi n Vi t Nam có hơn 9 tri u ha đ t hoang hóa, trong đó có 4 tri u hađ t tr ng đ i núi tr c đã hoàn toàn m t s c s n xu t sinh h c. Trong s 3.2 tri u ha đ t venbi n, có 1.6 tri u ha b nh hư ng n ng n b i hi n tư ng xói mòn và sa m c hóa (UNCCD,2002). T i các vùng đ t cát ven bi n, mùa khô kéo dài cùng v i mùa mưa ng n v i cư ng đcao đã d n đ n nh ng v n đ sau: - Cát di đ ng do gió t i các vùng cát ven bi n - M n hóa các vùng đ t cát - Xói mòn đ t do tác đ ng c a phá r ng và chăn th gia súc H u qu c a quá trình này là nh ng thay đ i nghiêm tr ng trong h sinh thái, s xói mònti m năng sinh h c và kh năng s n xu t c a đ t. nh ng d ng đ t b thoái hóa nghi mtr ng s di n ra quá trình bi n đ i d n sang hoang m c r t khó ph c h i, đi n hình là nh ngvùng hoang m c t i huy n B c Bình, t nh Bình Thu n. Đ xây d ng và th c hi n thành côngcác k ho ch s d ng b n v ng đ t đai, vi c theo dõi đánh giá và xây d ng b n đ cho cácquá trình sa m c hóa là h t s c quan tr ng và c n thi t. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.1.1 M c tiêuĐ tài nh m m c tiêu phát tri n m t phương pháp xây d ng b n đ vùng sa m c hóa phùh p v i đi u ki n Vi t Nam và có kh năng ng d ng cho vùng Đông Nam Á. M c tiêu cth là:- Đánh giá đ nh lư ng quá trình sa m c hóa b bi n Vi t Nam- Xây d ng m t phương pháp đánh giá sa m c hóa có kh năng k t h p ưu đi m c a nhi u ngu n d li u vi n thám2 Vùng nghiên c uĐ a đi m nghiên c u đư c ch n là t nh Bình Thu n. T i vùng này có nhi u di n tích đ t cátch y d c b bi n hàng trăm km. Do đi u ki n đ a hình có d y Trư ng Sơn ch y theo hư ngĐông B c – Tây Nam ch n h u h t lư ng mưa đ n t v nh Thái Lan nên vùng này có khíh u đ c bi t khô h n. T nh Bình Thu n có th chia ra 4 d ng đ a hình chính:- C n các ven bi n: 143780 ha chi m 18.2% di n tích- Vùng đ ng b ng: 74260 ha, chi m 9.4% di n tích- Vùng đ i th p: 249640 ha, chi m 31.6% di n tích- Vùng núi n i v i d y Trư ng Sơn: 322320 ha chi m 40.8% di n tích Bình Thu n là t nh có khí h u khô và nóng nh t Vi t nam v i nhi t đ trung bình năm27°C; nhi t đ trung bình mùa đông 20.8°C, nhi t đ trung bình mùa hè 32.3°C. Vùng nàycũng là nơi nh n đư c nhi u b c x m t tr i nh t v i 2900 gi n ng hàng năm, tương đươngv i g n 8 gi m i ngày. Lư ng mưa r t th p và phân b không đ u. Mưa trung bình năm1024 mm. T i m t s đ a đ a đi m, lư ng mưu bình quân năm ch có 550 mm. Mùa khô kéodài t tháng 11 đ n tháng 4, mùa mưa t tháng 5 đ n tháng 10 v i nhi u tr n mưa l n trongth i gian ng n.3 Ngu n d li u3.1 Các d li u c n thi t cho vi c đánh giá sa m c hóaSa m c hóa là m t quá trình ph c t p bao g m c các tác nhân thiên nhiên l n tác đ ng c acon ngư i. Tùy theo các c p đ qu n lý khác nhau, ví d c p chi n lư c, c p chính sách, c pra quy t đ nh, c p qu n lý s d ng đ t, mà yêu c u v thông tin sa m c hóa cũng khác nhau.D án DESERTLINKS c a c ng đ ng châu Âu đã đưa ra danh sách 150 ch tiêu v sinhthái, kinh t , xã h i, hành chính đ đánh giá sa m c hóa (Brandt et al., 2002). Tuy nhiên đxây d ng b n đ sa m c hóa, có 3 y u t r t quan tr ng là nhi t đ m t đ t, th c v t che ph ,và đ m đ t. Hi n t i trên th gi i có nhi u cách ti p c n đánh giá sa m c hóa khác nhau. Trong đó 2cách ti p c n ph bi n là đi u tra th c đ a và gi i đoán nh vi n thám (visual interpretation).Tuy có khác nhau v k thu t, nhưng c 2 cách ti p c n này đ u d a vào ki n th c chuyêngia, kh năng phân tích b ng th giác các d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu khoa học kỹ thuật lâm sinh khoa học lâm nghiệp công nghệ rừng kinh tế rừngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1553 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 494 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 267 0 0 -
29 trang 228 0 0
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 222 0 0 -
4 trang 216 0 0