Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ của người Raglai tại tỉnh Ninh Thuận
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 864.01 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Raglai là nhóm dân tộc thiểu số, nghèo sinh sống chủ yếu ở khu vực miền núi của tỉnh Ninh Thuận. Nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử đụng địch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ người Raglai tại tỉnh Ninh Thuận, đặc biệt các yếu tố văn hóa và phong tục tập quán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ của người Raglai tại tỉnh Ninh Thuận NGHIÊN CỨU MỘT SỚ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TĨÉP CẬN VÀ S D NG DỊCH v ụ CH M SÓC s ứ c KHỎE BÀ MẸ CỦA NGƯỜI RAGLAI TẠI TỈNH NINH THUẬN ThS. Đoàn T hị Thày D ư ng*; CN. L ê T hị Thu H à* H ư ớng dẫn: PGS. TS. B à i Th ị T hu H à* TÓM T T Raglai là nhóm dân tộc thiểu số, nghèo, sinh sống chủ yếu ờ khu vực miền núi của tỉnh Ninh Thuận. Nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đển việc sử đụng địch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ người Raglai tại t nh Ninh Thuận, đặc biệt các yéu tố vãn hóa và phong tạc tập quán. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng thiết kế định tính. Tổng số 22 cuộc phỏng vẩn sâu và 8 cuộc thảo luận nhỏm đối với phụ nữ cỏ con đưới 1 tuồi người Raglai và các bêu liên quan được thực hiện tại xã Ma Nới, huyện Ninh Sơn và xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc tại tinh Ninh Thuận trong tháng 9/2012. Kết quả: Lấy chồng sớm, sinh con sớm, sinh nhiều con, khoảng cách giữa các lần sinh ngắn khá phổ biến trong nhóm phụ nữ Raglai. Người dân ít sử dụng biện pháp tránh thai, đặc biệt là vòng tránh thai (6 8% sử đụng vòng tránh thai mới mỗi năng). Chỉ khoảng 8 29% bà mẹ khám thai đúng đủ 3 lần và khoảng 50% số bà mẹ sinh con tại cơ sờ y tế. Người dân Raglai coi việc mang thai và sinh đẻ ỉà b nh thường, xấu hổ, ngại tiếp xúc với người lạ, người cỏ đặc điểm kinh tế, văn hóa khác m nh, ngại để người khác nh n thấy bộ phận sinh dục, nên người dân thường chỉ đến cơ sờ y tế khi có tai biến. Cơ sờ y tế ờ xa, đi lại khó khăn, đến cơ sờ y tế không thoải mái, khó thực hành một sổ phong tục tập quán như sưởi ấm, uống thuốc iá dân tộc, chưa tin tường vào tr nh độ cán bộ y tế, thái độ cán bộ y té chưa thân thiện ỉà những yếu tố cản trở việc tiép cận và sử dụng dịch vụ của người dân. Người chồng có vai trò rất quan trọng trong việc quyét định sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ. Kết luận: Kiển thức cùa người dân về lợi ích dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ, cụ thể về kế hoạch hóa gia đinh, khám thai và sinh con tại cơ sờ y tế chưa đủ để vượt qua những rào cản về văn hóa, phong tục tập quán, đường xa và những hạn. chế của hệ thống y tế. * Từ khỏa: Chăm sóc sức khỏe; Yêu tố ành hưởng; Bà mẹ người Ragỉai; Ninh Thuận. Influence fac to rs on the utilization o f m aternal health care services in R aglai people, Ninhthuan provin ce Summary Introduction: Maternal mortality ratio (MMR) in Vietnam has remarkably reduced in recent years. However, it still stays highly in mountainous areas, particularly in ethnic minority people. This study aimed to analyse the factors influenced the utilization of maternal health care with a focus on cultural perspectives o f Raglai people, who are an ethnic minority group living in mountainous areas in Ninhthuan province. Methodology: This study combined desk reviews and qualitative research method. Ma Noi commune (Ninh Son district) and Phuoc Chien commune (Thuan Bac district), two mountainous communes which had mainly Raglai people and the low utilization of maternal health care services were selected. We conduct a total o f 22 indepth interviews and 8 focus group discussions with Raglai woman who have children under 1 year old and stakeholders in September 2012. Main findings: In Raglai people, early marriage and childbirths, having many children, short birth space and low contraceptive used were common. The intrauterine device (IUD), a long term birth control method was uncomfortable for women, only about 5 8% of women chose IUD. The rate of women attended three or more antenatal visits was low, only about 8 29%. Homebirths was common, particularly of whom were living in remote and mountainous villages (from 38% up to 57% of delivery cases). Raglai people perceived that pregnancy and childbirth are a normal process rather than an illness status which need medical care. They were shy of seeing others who had different culture and economic status, particularly in showing their sexual organ for a stranger (for insert IUD or examination or delivery). * Đại học Y tể Công cộng 765 Difficulty in transportation, in practice some traditional customs such as drinking traditional medicine, keep warm by a fire or unfamiliar and uncomfortable with equipment at health facilities (toilet for example) also prevent Raglai people using maternal health care services. They only sought for health care services in complicated cases and these cases need to refer to higher level. Husbands played an important role in making decision o f using maternal health care services. Conclusion: Knowledge on benefits of matern ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ của người Raglai tại tỉnh Ninh Thuận NGHIÊN CỨU MỘT SỚ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TĨÉP CẬN VÀ S D NG DỊCH v ụ CH M SÓC s ứ c KHỎE BÀ MẸ CỦA NGƯỜI RAGLAI TẠI TỈNH NINH THUẬN ThS. Đoàn T hị Thày D ư ng*; CN. L ê T hị Thu H à* H ư ớng dẫn: PGS. TS. B à i Th ị T hu H à* TÓM T T Raglai là nhóm dân tộc thiểu số, nghèo, sinh sống chủ yếu ờ khu vực miền núi của tỉnh Ninh Thuận. Nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đển việc sử đụng địch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ người Raglai tại t nh Ninh Thuận, đặc biệt các yéu tố vãn hóa và phong tạc tập quán. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng thiết kế định tính. Tổng số 22 cuộc phỏng vẩn sâu và 8 cuộc thảo luận nhỏm đối với phụ nữ cỏ con đưới 1 tuồi người Raglai và các bêu liên quan được thực hiện tại xã Ma Nới, huyện Ninh Sơn và xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc tại tinh Ninh Thuận trong tháng 9/2012. Kết quả: Lấy chồng sớm, sinh con sớm, sinh nhiều con, khoảng cách giữa các lần sinh ngắn khá phổ biến trong nhóm phụ nữ Raglai. Người dân ít sử dụng biện pháp tránh thai, đặc biệt là vòng tránh thai (6 8% sử đụng vòng tránh thai mới mỗi năng). Chỉ khoảng 8 29% bà mẹ khám thai đúng đủ 3 lần và khoảng 50% số bà mẹ sinh con tại cơ sờ y tế. Người dân Raglai coi việc mang thai và sinh đẻ ỉà b nh thường, xấu hổ, ngại tiếp xúc với người lạ, người cỏ đặc điểm kinh tế, văn hóa khác m nh, ngại để người khác nh n thấy bộ phận sinh dục, nên người dân thường chỉ đến cơ sờ y tế khi có tai biến. Cơ sờ y tế ờ xa, đi lại khó khăn, đến cơ sờ y tế không thoải mái, khó thực hành một sổ phong tục tập quán như sưởi ấm, uống thuốc iá dân tộc, chưa tin tường vào tr nh độ cán bộ y tế, thái độ cán bộ y té chưa thân thiện ỉà những yếu tố cản trở việc tiép cận và sử dụng dịch vụ của người dân. Người chồng có vai trò rất quan trọng trong việc quyét định sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ. Kết luận: Kiển thức cùa người dân về lợi ích dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ, cụ thể về kế hoạch hóa gia đinh, khám thai và sinh con tại cơ sờ y tế chưa đủ để vượt qua những rào cản về văn hóa, phong tục tập quán, đường xa và những hạn. chế của hệ thống y tế. * Từ khỏa: Chăm sóc sức khỏe; Yêu tố ành hưởng; Bà mẹ người Ragỉai; Ninh Thuận. Influence fac to rs on the utilization o f m aternal health care services in R aglai people, Ninhthuan provin ce Summary Introduction: Maternal mortality ratio (MMR) in Vietnam has remarkably reduced in recent years. However, it still stays highly in mountainous areas, particularly in ethnic minority people. This study aimed to analyse the factors influenced the utilization of maternal health care with a focus on cultural perspectives o f Raglai people, who are an ethnic minority group living in mountainous areas in Ninhthuan province. Methodology: This study combined desk reviews and qualitative research method. Ma Noi commune (Ninh Son district) and Phuoc Chien commune (Thuan Bac district), two mountainous communes which had mainly Raglai people and the low utilization of maternal health care services were selected. We conduct a total o f 22 indepth interviews and 8 focus group discussions with Raglai woman who have children under 1 year old and stakeholders in September 2012. Main findings: In Raglai people, early marriage and childbirths, having many children, short birth space and low contraceptive used were common. The intrauterine device (IUD), a long term birth control method was uncomfortable for women, only about 5 8% of women chose IUD. The rate of women attended three or more antenatal visits was low, only about 8 29%. Homebirths was common, particularly of whom were living in remote and mountainous villages (from 38% up to 57% of delivery cases). Raglai people perceived that pregnancy and childbirth are a normal process rather than an illness status which need medical care. They were shy of seeing others who had different culture and economic status, particularly in showing their sexual organ for a stranger (for insert IUD or examination or delivery). * Đại học Y tể Công cộng 765 Difficulty in transportation, in practice some traditional customs such as drinking traditional medicine, keep warm by a fire or unfamiliar and uncomfortable with equipment at health facilities (toilet for example) also prevent Raglai people using maternal health care services. They only sought for health care services in complicated cases and these cases need to refer to higher level. Husbands played an important role in making decision o f using maternal health care services. Conclusion: Knowledge on benefits of matern ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe Chăm sóc sức khỏe Tiến cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe Chăm sóc sức khỏe bà mẹ Bà mẹ người RagiaiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Độ tin cậy và giá trị của thang đo chỉ số môi trường thực hành chăm sóc điều dưỡng
8 trang 219 0 0 -
Chất lượng tiếp cận dịch vụ y tế của người nghèo tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
10 trang 183 0 0 -
7 trang 179 0 0
-
4 trang 171 0 0
-
Nhận thức về năng lực thông tin sức khỏe của sinh viên
8 trang 112 0 0 -
Tài liệu 5 bước bạn nên thực hành để tránh bị sâu răng
7 trang 87 0 0 -
11 trang 72 0 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và gia đình: Phần 2
93 trang 68 0 0 -
2 trang 58 0 0
-
8 trang 43 0 0