Danh mục

Nghiên cứu nồng độ resistin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 338.93 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh nội tiết chuyển hóa đặc trưng bởi tình trạng tăng glucose máu mạn tính. Trong đó bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm 90 - 95% với cơ chế chủ yếu là kháng insulin. Vai trò của các cytokin và adipokin với kháng insulin và bệnh ĐTĐ týp 2 đã được biết đến từ lâu, trong đó có Resistin. Trong nghiên cứu này, các tác giải sẽ khảo sát nồng độ Resistin ở 47 bệnh nhân (BN) ĐTĐ týp 2và 23 đối tượng nhóm chứng, tìm hiểu mối liên quan nồng độ Resistin với một số đặc điểm ở BN ĐTĐ týp 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu nồng độ resistin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 nghiên cứu khoa học NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ RESISTIN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Vũ Thị Minh Thu*, Đoàn Văn Đệ* * Học viện Quân y TÓM TẮT Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh nội tiết chuyển hóa đặc trưng bởi tình trạng tăng glucose máu mạn tính. Trong đó bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm 90 - 95% với cơ chế chủ yếu là kháng insulin. Vai trò của các cytokin và adipokin với kháng insulin và bệnh ĐTĐ týp 2 đã được biết đến từ lâu, trong đó có Resistin. Trong nghiên cứu này, chúng tôi khảo sát nồng độ Resistin ở 47 bệnh nhân (BN) ĐTĐ týp 2và 23 đối tượng nhóm chứng, tìm hiểu mối liên quan nồng độ Resistin với một số đặc điểm ở BN ĐTĐ týp 2. Kết quả cho thấy nồng độ Resistin tăng ở BN ĐTĐ týp 2 có béo phì so với BN ĐTĐ týp 2 không béo phì và nhóm chứng, nồng độ Resistin tương quan thuận khá chặt chẽ với chỉ số BMI, vòng bụng, Glucose. Từ khóa: Bệnh ĐTĐ týp 2, Resistin, béo phì. I. ĐẶT VẤN ĐỀ không béo phì (KBP) được chọn theo tiêu chuẩn. Ngày nay, lối sống thay đổi với ít vận động, + Chẩn đoán bệnh đái tháo đường theo tiêu tăng thức ăn nhanh, dẫn đến tăng tích trữ mô mỡ chuẩn của WHO năm 1999[3]: (1) Có các triệu thừa (béo phì), rối loạn lipid máu, kháng insulin và chứng lâm sàng của bệnh ĐTĐ, nồng độ glucose hậu quả là làm tăng tỉ lệ bệnh ĐTĐ týp 2. Do vậy, máu tại thời điểm bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l, hoặc (2) mô mỡ ngày càng được các nhà khoa học nghiên Glucose máu tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (ít nhất 2 cứu và đánh giá. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng lần thử máu sau một đêm nhịn đói ít nhất là 8 giờ) mô mỡ không đơn giản chỉ là nơi dự trữ năng hoặc (3) Glucose máu giờ thứ 2 ≥ 11,1 mmol/l sau lượng mà còn được xem như cơ quan nội tiết tiết làm nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống. ra các Adipokin có vai trò quan trọng trong sinh + Chẩn đoán týp 2 của bệnh ĐTĐ theo ADA bệnhhọc của một số bệnh như THA, ĐTĐ, bệnh tim mạch… Trong các Adipokin, Resistin được biết (2003) [4] chủ yếu dựa vào tuổi, triệu chứng khởi đến như là một hormon liên kết béo phì với bệnh phát bệnh, thể trạng, các biến chứng, thuốc kiểm ĐTĐ týp 2[9]. Do vậy chúng tôi tiến hành nghiên soát đường máu. cứu này với hai mục tiêu: + Chẩn đoán béo phì theo WHO (2000) áp 1. Khảo sát nồng độ Resistin ở bệnh nhân dụng cho người Đông Nam Á: béo phì khi BMI ≥ ĐTĐ týp 2. 25 kg/m2[10]. 2. Tìm hiểu mối liên quan nồng độ Resistin - Nhóm chứng: 23 người lựa chọn theo tiêu với một số chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng ở chuẩn. bệnh nhân ĐTĐ týp 2. + Có tuổi tương đương nhóm bệnh. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Không bị ĐTĐ: Glucose máu ≤ 5,6 mmol/l. 1. Đối tượng nghiên cứu: 70 đối tượng được + Không có béo phì (BMI < 25 kg/m2). chia thành 2 nhóm Đối tượng nghiên cứu là các bệnh nhân - Nhóm bệnh: 47 BN ĐTĐ týp 2 chia thành 21 ở Khoa Khớp - Nội tiết Bệnh viện 103 từ tháng BN ĐTĐ týp 2 có béo phì (BP) và 26 BN ĐTĐ týp 2 6/2014 đến 4/2015. Tạp chí 278 Nội khoa Việt Nam Tài liệu Hội nghị Khoa học Nội khoa Toàn quốc lần IX nghiên cứu khoa học 2. Phương pháp nghiên cứu + Xét nghiệm cận lâm sàng: các chỉ số - Nghiên cứu là nghiên cứu mô tả, cắt ngang, Glucose, lipid máu, insulin, HbA1C tại labo xét có so sánh đới chứng giữa nhóm bệnh và nhóm nghiệm Khoa Sinh hóa Bệnh viện 103. chứng. + Định lượng Resistin huyết tương theo - Các bước tiền hành: Nhóm bệnh và nhóm phương pháp ELISA, sử dụng bộ kít Human chứng được. Resistin của hãng Demedetec/ Đức tại labo xét + Thăm khám lâm sàng: khai thác các triệu nghiệm Khoa Sinh lý bệnh, Học viện Quân Y. chứng cơ năng và đo vòng bụng (VB), vòng mông, - Xử lý số liệu: bằng phần mềm excel 2007 cân nặng, chiều cao, huyết áp. và SPSS 22.0. III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Phân bố tuổi và giới ở các đối tượng nghiên cứu Nhóm Đặc điểm ĐTĐ týp 2 BP ĐTĐ týp 2 KBP Chứng p (n = 21) (n = 26) (n = 23) ± SD 60,4 ± 9,7 60,9 ± 8,8 54,1 ± 11,9 Tuổi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: