Nghiên cứu nồng độ Testosterone huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 nam giới tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 578.70 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh lý rối loạn chuyển hóa mạn tính phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Sự gia tăng các biến chứng do ĐTĐ gây ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, một trong số đó là giảm nồng độ Testosteron gây rối loạn khả năng tình dục và toàn thân. Bài viết nghiên cứu nồng độ Testosterone huyết thanh ở bệnh nhân nam mắc đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu nồng độ Testosterone huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 nam giới tại Bệnh viện Nội tiết Trung ươngTaïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ TESTOSTERONE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 NAM GIỚI TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG Trần Văn Lưu, Lương Quỳnh Hoa Bệnh viện Nội tiết Trung ươngDOI: 10.47122/vjde.2021.50.24 ABSTRACT cũng như ở Việt Nam.Sự gia tăng các biến Objective: To investigate testosterone chứng do ĐTĐ gây ảnh hưởng rất lớn đến chấtlevels and describe some factors related to lượng cuộc sống của người bệnh, một trong sốtestosterone levels in male patients with type 2 đó là giảm nồng độ Testosteron gâyrối loạndiabetes who examined and treated at the khả năng tình dục và toàn thân. Hiện nay vaiNational Hospital of Endocrinology. trò của Testosterone ngày càng được làm sángMethodology: A cross-sectional study was tỏ hơn, không chỉ tác dụng trên cơ quan sinhconducted on 173 type 2 diabetes patients who dục mà Testosteron còn có tác dụng lên hệcame for examination and treatment at the thần kinh, tâm thần, nội tiết, cơ quan tạo máu,National Hospital of Endocrinology from hệ cơ xương, và được xem như một yếu tốJanuary 2016 to November 2020. Results: The nguy cơ bệnh tim mạch [1]. Các bằng chứngmean total testosterone concentration was đã cho thấy có sự suy giảm một cách đáng kể14.08 ± 5.42 nmol/L. The mean free nồng độ testosterone dẫn đến suy sinh dục ởtestosterone concentration was 0.23 ± 0.11 nam giới ĐTĐ so với nam giới không bị ĐTĐnmol/L; The percentage of patients with total ở mọi lứa tuổi.Đã có nhiều nghiên cứu đượctestosterone decline was 54.3%; The thực hiện tại Việt Nam để tìm hiểu về tìnhpercentage of patients with free testosterone hình rối loạn cương ở bệnh nhân ĐTĐ [2]decline was 65.9%. The concentration of free nhưng chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá vềtestosterone in the hypertensive group was tình trạng testosterone đặc biệt Testosterone tự0.21 ± 0.11 nmol/l, in the non-hypertensive do trên đối tượng này. Vì thế chúng tôi làm đềgroup was 0.24 ± 0.11 nmol/l (p=0.011). The tài: “Nghiên cứu nồng độ Testosterone huyếtgroup of free testosterone deficiency had a thanh ở bệnh nhân nam mắc đái tháo đườngstatistically significant higher disease duration típ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương”.with p=0.011 Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 - Bệnh nhân đang dùng các thuốc ảnh Tính ra N=158hưởng đến chức năng sinh Tiêu chuẩn chẩn đoán giảm Testosterone - Bệnh nhân đang dùng thuốc testosterone theo tiêu chuẩn của European Association ofhoặc điều trị rối loạn cương. Urology: nồng độ Testosterone toàn phần ≤ - Bệnh nhân không hợp tác hoặc từ chối 350 ng/dl (12,1 nmol/l) hoặc Testosterone tựphỏng vấn. do ≤ 243 pmol/l [4]. Tính Testosterone tự do Thiết kế nghiên cứu: phương pháp mô tả dựa vào Testosterone toàn phần, SHBG vàcắt ngang, cỡ mẫu tính theo công thức chọn cỡ albumin theo công thức :mẫu cho 1 tỷ lệ: (https://www.omnicalculator.com/health/free- Z (21 / 2 ) p (1 p ) testosterone) N Free Testosterone (mol/L) = [-b + sqrt d2 (b2 +4a x T)] / 2a [5] Z là hệ số tin cậy=1,96(mức ý nghĩa Tất cả các đối tượng nghiên cứu sau khiα=0,05), được giải thích về mục đích nghiên cứu có p: tỉ lệ suy sinh dục ở BN đái tháo đường, quyết định đồng ý tham gia vào nghiên cứu p=0,28 (theo nghiên cứu của Thục Hiền hay không.[9]) Nghiên cứu này chỉ nhắm nâng cao sức d là độ chính xác mong muốn, sai số tối đa khỏe cộng đồng, chất lượng điều trị, khôngcho phép=0,07. nhằm mục đích nào khác. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung Đặc điểm kiểm soát đường máu lúc đói Bảng 1. Mức độ kiểm soát đường máu lúc đói Đường máu lúc đói mmol/L Tổng số (n) Tỷ lệ (%) ≤ 7,2 62 35,84 > 7,2 111 64,16 Tổng số 173 100 Trung bình ( ± SD) 10,17 ± 4,63 (max = 25,28, min = 3,1) Đặc điểm nồng độ HbA1C Bảng 2. Mức độ kiểm soát HbA1C HbA1C (%) Tổng số (n) Tỷ lệ (%) ≤ 7,0 67 38,73 > 7,0 106 61,27 Tổng số 173 100% Trung bình ( ± SD) 8,36 ± 2,27 Đặc điểm về Testosterone Bảng 3. Tỷ lệ suy giảm Testosterone và Testosterone tự do Tổng số (n) Tỷ lệ (%) Testosterone toàn phần (nmol/l) ≤ 12,1 94 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu nồng độ Testosterone huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 nam giới tại Bệnh viện Nội tiết Trung ươngTaïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ TESTOSTERONE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 NAM GIỚI TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG Trần Văn Lưu, Lương Quỳnh Hoa Bệnh viện Nội tiết Trung ươngDOI: 10.47122/vjde.2021.50.24 ABSTRACT cũng như ở Việt Nam.Sự gia tăng các biến Objective: To investigate testosterone chứng do ĐTĐ gây ảnh hưởng rất lớn đến chấtlevels and describe some factors related to lượng cuộc sống của người bệnh, một trong sốtestosterone levels in male patients with type 2 đó là giảm nồng độ Testosteron gâyrối loạndiabetes who examined and treated at the khả năng tình dục và toàn thân. Hiện nay vaiNational Hospital of Endocrinology. trò của Testosterone ngày càng được làm sángMethodology: A cross-sectional study was tỏ hơn, không chỉ tác dụng trên cơ quan sinhconducted on 173 type 2 diabetes patients who dục mà Testosteron còn có tác dụng lên hệcame for examination and treatment at the thần kinh, tâm thần, nội tiết, cơ quan tạo máu,National Hospital of Endocrinology from hệ cơ xương, và được xem như một yếu tốJanuary 2016 to November 2020. Results: The nguy cơ bệnh tim mạch [1]. Các bằng chứngmean total testosterone concentration was đã cho thấy có sự suy giảm một cách đáng kể14.08 ± 5.42 nmol/L. The mean free nồng độ testosterone dẫn đến suy sinh dục ởtestosterone concentration was 0.23 ± 0.11 nam giới ĐTĐ so với nam giới không bị ĐTĐnmol/L; The percentage of patients with total ở mọi lứa tuổi.Đã có nhiều nghiên cứu đượctestosterone decline was 54.3%; The thực hiện tại Việt Nam để tìm hiểu về tìnhpercentage of patients with free testosterone hình rối loạn cương ở bệnh nhân ĐTĐ [2]decline was 65.9%. The concentration of free nhưng chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá vềtestosterone in the hypertensive group was tình trạng testosterone đặc biệt Testosterone tự0.21 ± 0.11 nmol/l, in the non-hypertensive do trên đối tượng này. Vì thế chúng tôi làm đềgroup was 0.24 ± 0.11 nmol/l (p=0.011). The tài: “Nghiên cứu nồng độ Testosterone huyếtgroup of free testosterone deficiency had a thanh ở bệnh nhân nam mắc đái tháo đườngstatistically significant higher disease duration típ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương”.with p=0.011 Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 - Bệnh nhân đang dùng các thuốc ảnh Tính ra N=158hưởng đến chức năng sinh Tiêu chuẩn chẩn đoán giảm Testosterone - Bệnh nhân đang dùng thuốc testosterone theo tiêu chuẩn của European Association ofhoặc điều trị rối loạn cương. Urology: nồng độ Testosterone toàn phần ≤ - Bệnh nhân không hợp tác hoặc từ chối 350 ng/dl (12,1 nmol/l) hoặc Testosterone tựphỏng vấn. do ≤ 243 pmol/l [4]. Tính Testosterone tự do Thiết kế nghiên cứu: phương pháp mô tả dựa vào Testosterone toàn phần, SHBG vàcắt ngang, cỡ mẫu tính theo công thức chọn cỡ albumin theo công thức :mẫu cho 1 tỷ lệ: (https://www.omnicalculator.com/health/free- Z (21 / 2 ) p (1 p ) testosterone) N Free Testosterone (mol/L) = [-b + sqrt d2 (b2 +4a x T)] / 2a [5] Z là hệ số tin cậy=1,96(mức ý nghĩa Tất cả các đối tượng nghiên cứu sau khiα=0,05), được giải thích về mục đích nghiên cứu có p: tỉ lệ suy sinh dục ở BN đái tháo đường, quyết định đồng ý tham gia vào nghiên cứu p=0,28 (theo nghiên cứu của Thục Hiền hay không.[9]) Nghiên cứu này chỉ nhắm nâng cao sức d là độ chính xác mong muốn, sai số tối đa khỏe cộng đồng, chất lượng điều trị, khôngcho phép=0,07. nhằm mục đích nào khác. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung Đặc điểm kiểm soát đường máu lúc đói Bảng 1. Mức độ kiểm soát đường máu lúc đói Đường máu lúc đói mmol/L Tổng số (n) Tỷ lệ (%) ≤ 7,2 62 35,84 > 7,2 111 64,16 Tổng số 173 100 Trung bình ( ± SD) 10,17 ± 4,63 (max = 25,28, min = 3,1) Đặc điểm nồng độ HbA1C Bảng 2. Mức độ kiểm soát HbA1C HbA1C (%) Tổng số (n) Tỷ lệ (%) ≤ 7,0 67 38,73 > 7,0 106 61,27 Tổng số 173 100% Trung bình ( ± SD) 8,36 ± 2,27 Đặc điểm về Testosterone Bảng 3. Tỷ lệ suy giảm Testosterone và Testosterone tự do Tổng số (n) Tỷ lệ (%) Testosterone toàn phần (nmol/l) ≤ 12,1 94 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đái tháo đường Đái tháo đường típ 2 Rối loạn chuyển hóa mạn tính Nồng độ Testosteron Bệnh tim mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 264 0 0 -
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 212 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
Khảo sát động mạch cảnh bằng siêu âm mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
5 trang 172 0 0 -
7 trang 163 0 0
-
Giá trị của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nặng
6 trang 140 0 0 -
11 trang 136 0 0
-
40 trang 101 0 0
-
5 trang 98 0 0
-
7 trang 94 0 0