![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Nghiên cứu phòng trừ bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu bằng biện pháp cắt tỉa cành tạo hình kết hợp sử dụng chế phẩm sinh học
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.17 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu phòng trừ bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu bằng biện pháp cắt tỉa cành tạo hình kết hợp sử dụng chế phẩm sinh học trình bày ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa tạo hình kết hợp sử dụng chế phẩm sinh học đến bệnh chết chậm cây hồ tiêu; Ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa tạo hình kết hợp sử dụng chế phẩm sinh học đến bệnh chết nhanh cây hồ tiêu; Ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa tạo hình kết hợp sử dụng chế phẩm sinh học đến tuyến trùng trong đất trồng tiêu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phòng trừ bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu bằng biện pháp cắt tỉa cành tạo hình kết hợp sử dụng chế phẩm sinh học NGHIÊN CỨU PHÒNG TRỪ BỆNH CHẾT NHANH, CHẾT CHẬM CÂY HỒ TIÊU BẰNG BIỆN PHÁP CẮT TỈA CÀNH TẠO HÌNH KẾT HỢP SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC Chu Trung Kiên1, Đỗ Trung Bình1, Đinh Thị Lam1, Lê Thị Thanh 1, Hoàng Thị Kim Hà1 ABSTRACT Studying measures to control quick wilt disease and slow decline on black pepper by using the combination of shaping technique and biological preparations The study on using the combination of shaping technique and biological preparations to control quick wilt disease caused mainly by Phytophthora capsici and slow decline caused by nematodes and soil-borne fungi on black pepper was carried out from 2012 to 2013 at Loc Ninh district, Binh Phuoc province. Result indicated that treatments applied 40g Trichoderma or 40g Bacillus or 1.5kg micro-organic fertilizer per stake in pre-rainy season combining with permanent trashing, weed removal by hand and mulching reduced respectively 50%, 50-100%, and 50% rate of slow decline, quick wilt disease and plant parasitic nematode populations compared with the untreated ones. Keywords: Slow decline disease, quick wilt disease, plant parasitic nematodes, Trichoderma product, Bacillus product, micro-organic fertilizer. ĐẶT VẤN ĐỀ ồ ti ột trong những nông ản ậm do nấm ất khẩu chủ lực của Việt Nam. Tổng diện ến tr ệp sáp l ồng hồ ti ủa cả nước gần 80 ng ẫn đến sự không bền vững trong sản ản lượng đạt gần 150 ng ấn, trong ất hồ ti ở nước ta, l ảm năng suất đó 136 ngàn tấn được xuất khẩu tới 109 ồ ti ảm tuổi thọ vườn hồ ti ốc gia, đạt giá trị tr ỷ USD (Cục Bảo ảm thu nhập của nông dân trồng hồ ti ệ Thực vật, 2014). Những năm gầy đây do ước l ỉnh ện tích trồng ồ tiêu tăng mạnh, đầu ra thuận lợi n ồ ti ớn nhất (gần 10 ngh ở khu người trồng hồ ti ực đầu tư thâm ực Đông Nam bộ, tại đây cây hồ ti ất canh để tăng năng suất. Sự lạm dụng các ọng đối với đời sống của nhiều nông ại phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực ộ. Tuy nhi ũng giống như các vùng ật v ất kích thích sinh trưởng trong ồng hồ ti ệnh chết nhanh, chết ồ ti ủa phần lớn nông hộ đ ạo điều kiện thuận lợi cho dịch bệnh tr ậm l ạn c ế năng ồ ti ạnh, trong đó có ất v ện tích trồng hồ ti ủa tỉnh. ội ệnh chết nhanh, chết chậm. Theo Nguyễn ưới đây l ết quả nghi Tăng Tôn (2010), dịch hại tr ồ ti ứu áp dụng biện pháp cắt tỉa tạo h ết ồn gốc từ đất, chủ yếu l ệnh chết ợp sử dụng một số chế phẩm sinh học ấm ệnh chết ệ thống các biện pháp quản lý tổng ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam ợp bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tháng 11 trong cùng năm. Phân b ục ằm góp phần đẩy mạnh sản xuất hồ ặc trộn với chế phẩm sinh học tiêu theo hướng an to ệu quả v ủa mỗi nghiệm thức được bón 1 lần/vụ v ện với môi trường. ữu cơ vi sinh chức năng được chia th ần như nhau bón vào II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ại phân được ột r ộng 10cm, sâu 5cm, 1. Vật liệu nghiên cứu ốc 50cm theo đường kính bồn, sau đó ống hồ ti ồng: Giống Ti ủ kín bằng một lớp đất mỏng. Trung 11 năm tuổi Phương pháp điều tra bệnh chết nhanh, ế phẩm sinh học: NPK ết chậm: Điều tra 30 n ần bắt đầu tại ời điểm 1 ngày trước xử lý chế phẩm sinh ữu cơ sinh học, chế phẩm Trichoderma, ế ọc, mỗi ô nghiệm thức điều tra to ộ số ẩm Bacillus,... ụ tiêu để xác định tỷ lệ cây bị bệnh chết Dụng cụ lấy mẫu phân tích tuyến ết chậm dựa theo triệu chứng. ổng chuy ụng, thùng đựng Phương pháp điều tra mật số tuyến ẫu, tủ bảo quản mẫu, kính hiển vi... ồ ti Điều tra 3 ần ắt đầu tại thời điểm 1 ngày trước xử lý chế 2. Phương pháp nghiên cứu ẩm sinh học, ỗi ô nghiệm thức chọn ệm đượ ực hiện tại huyện ẫu nhi ụ tiêu theo 2 đường chéo góc ộc Ninh, tỉnh B ước từ tháng 8/2012 ố định trụ lấy mẫu, tại mỗi ụ lấy đến 4/2013, với 4 nghiệm thức được bố trí đất từ hố có kích thước ểu khối ho ẫu nhi ần cách gốc 50cm, sau đó trộn đều mẫu đất ắc lại, mỗi ô nghiệm thức 30 trụ. Các ủa 5 ụ ấy ra g đất để tách tuyến ệm thức gồm: heo phương pháp phễu lọc Bearmann ền NPK + 10 tấn phân b unnel technique (Hooper, 1986), đếm ật số tuyến tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phòng trừ bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tiêu bằng biện pháp cắt tỉa cành tạo hình kết hợp sử dụng chế phẩm sinh học NGHIÊN CỨU PHÒNG TRỪ BỆNH CHẾT NHANH, CHẾT CHẬM CÂY HỒ TIÊU BẰNG BIỆN PHÁP CẮT TỈA CÀNH TẠO HÌNH KẾT HỢP SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC Chu Trung Kiên1, Đỗ Trung Bình1, Đinh Thị Lam1, Lê Thị Thanh 1, Hoàng Thị Kim Hà1 ABSTRACT Studying measures to control quick wilt disease and slow decline on black pepper by using the combination of shaping technique and biological preparations The study on using the combination of shaping technique and biological preparations to control quick wilt disease caused mainly by Phytophthora capsici and slow decline caused by nematodes and soil-borne fungi on black pepper was carried out from 2012 to 2013 at Loc Ninh district, Binh Phuoc province. Result indicated that treatments applied 40g Trichoderma or 40g Bacillus or 1.5kg micro-organic fertilizer per stake in pre-rainy season combining with permanent trashing, weed removal by hand and mulching reduced respectively 50%, 50-100%, and 50% rate of slow decline, quick wilt disease and plant parasitic nematode populations compared with the untreated ones. Keywords: Slow decline disease, quick wilt disease, plant parasitic nematodes, Trichoderma product, Bacillus product, micro-organic fertilizer. ĐẶT VẤN ĐỀ ồ ti ột trong những nông ản ậm do nấm ất khẩu chủ lực của Việt Nam. Tổng diện ến tr ệp sáp l ồng hồ ti ủa cả nước gần 80 ng ẫn đến sự không bền vững trong sản ản lượng đạt gần 150 ng ấn, trong ất hồ ti ở nước ta, l ảm năng suất đó 136 ngàn tấn được xuất khẩu tới 109 ồ ti ảm tuổi thọ vườn hồ ti ốc gia, đạt giá trị tr ỷ USD (Cục Bảo ảm thu nhập của nông dân trồng hồ ti ệ Thực vật, 2014). Những năm gầy đây do ước l ỉnh ện tích trồng ồ tiêu tăng mạnh, đầu ra thuận lợi n ồ ti ớn nhất (gần 10 ngh ở khu người trồng hồ ti ực đầu tư thâm ực Đông Nam bộ, tại đây cây hồ ti ất canh để tăng năng suất. Sự lạm dụng các ọng đối với đời sống của nhiều nông ại phân bón hóa học, hóa chất bảo vệ thực ộ. Tuy nhi ũng giống như các vùng ật v ất kích thích sinh trưởng trong ồng hồ ti ệnh chết nhanh, chết ồ ti ủa phần lớn nông hộ đ ạo điều kiện thuận lợi cho dịch bệnh tr ậm l ạn c ế năng ồ ti ạnh, trong đó có ất v ện tích trồng hồ ti ủa tỉnh. ội ệnh chết nhanh, chết chậm. Theo Nguyễn ưới đây l ết quả nghi Tăng Tôn (2010), dịch hại tr ồ ti ứu áp dụng biện pháp cắt tỉa tạo h ết ồn gốc từ đất, chủ yếu l ệnh chết ợp sử dụng một số chế phẩm sinh học ấm ệnh chết ệ thống các biện pháp quản lý tổng ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam ợp bệnh chết nhanh, chết chậm cây hồ tháng 11 trong cùng năm. Phân b ục ằm góp phần đẩy mạnh sản xuất hồ ặc trộn với chế phẩm sinh học tiêu theo hướng an to ệu quả v ủa mỗi nghiệm thức được bón 1 lần/vụ v ện với môi trường. ữu cơ vi sinh chức năng được chia th ần như nhau bón vào II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ại phân được ột r ộng 10cm, sâu 5cm, 1. Vật liệu nghiên cứu ốc 50cm theo đường kính bồn, sau đó ống hồ ti ồng: Giống Ti ủ kín bằng một lớp đất mỏng. Trung 11 năm tuổi Phương pháp điều tra bệnh chết nhanh, ế phẩm sinh học: NPK ết chậm: Điều tra 30 n ần bắt đầu tại ời điểm 1 ngày trước xử lý chế phẩm sinh ữu cơ sinh học, chế phẩm Trichoderma, ế ọc, mỗi ô nghiệm thức điều tra to ộ số ẩm Bacillus,... ụ tiêu để xác định tỷ lệ cây bị bệnh chết Dụng cụ lấy mẫu phân tích tuyến ết chậm dựa theo triệu chứng. ổng chuy ụng, thùng đựng Phương pháp điều tra mật số tuyến ẫu, tủ bảo quản mẫu, kính hiển vi... ồ ti Điều tra 3 ần ắt đầu tại thời điểm 1 ngày trước xử lý chế 2. Phương pháp nghiên cứu ẩm sinh học, ỗi ô nghiệm thức chọn ệm đượ ực hiện tại huyện ẫu nhi ụ tiêu theo 2 đường chéo góc ộc Ninh, tỉnh B ước từ tháng 8/2012 ố định trụ lấy mẫu, tại mỗi ụ lấy đến 4/2013, với 4 nghiệm thức được bố trí đất từ hố có kích thước ểu khối ho ẫu nhi ần cách gốc 50cm, sau đó trộn đều mẫu đất ắc lại, mỗi ô nghiệm thức 30 trụ. Các ủa 5 ụ ấy ra g đất để tách tuyến ệm thức gồm: heo phương pháp phễu lọc Bearmann ền NPK + 10 tấn phân b unnel technique (Hooper, 1986), đếm ật số tuyến tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Cây hồ tiêu Cắt tỉa cành tạo hình Chế phẩm sinh học Quản lý tổng hợp dịch hại cây trồngTài liệu liên quan:
-
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 246 0 0 -
Nuôi cá dĩa trong hồ thủy sinh
3 trang 232 0 0 -
8 trang 124 0 0
-
91 trang 111 0 0
-
114 trang 105 0 0
-
Mô hình nuôi tôm sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
7 trang 101 0 0 -
Hướng dẫn kỹ thuật trồng lát hoa
20 trang 100 0 0 -
9 trang 87 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 71 0 0 -
91 trang 64 0 0