Danh mục

Nghiên cứu thành phần hợp chất hữu cơ trên lá cây kim thất tai Gynura Auriculata Cass., họ cúc (Asteraceae)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 533.76 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài bài trình bày kết quả về một số hợp chất đã được cô lập và xác định cấu trúc từ lá cây Kim Thất Tai - Gynura auriculata Cass thu hái ở tỉnh An Giang. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thành phần hợp chất hữu cơ trên lá cây kim thất tai Gynura Auriculata Cass., họ cúc (Asteraceae)Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 1 - 6Trường Đại học An GiangNGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ TRÊN LÁ CÂY KIM THẤT TAI GYNURA AURICULATA CASS., HỌ CÚC (ASTERACEAE)Phạm Thị Kim Phượng11ThS. Khoa Sư phạm, Trường Đại học An GiangThông tin chung:Ngày nhận bài: 03/04/14Ngày nhận kết quả bình duyệt:02/05/14Ngày chấp nhận đăng:30/07/14Title:A study of the organiccompounds constituents in theleaves of Gynura auriculatacass., asteraceae familyTừ khóa:An Giang, Long Xuyên, KimThất Tai, hợp chấtKeywords:An Giang, Long Xuyen,Gynura auriculata, compoundABSTRACTFour compounds were isolated using the thin layer chromatography and columnchromatograph methods from the ethanol extract of Gynura auriculata Cassleaves (asteraceae family) planted in Long Xuyen city, An Giang province.Results from structrual analyses using spectral methods (i.e. MS, IR, 1H-NMR,13C-RMN) determined these compounds as phytol, -sitosterol and stigmasterolmixture and -sitosterol-3-O--D-glucopyranosid.TÓM TẮTTừ dịch chiết ethanol của lá cây Gynura auriculata Cass (họ cúc) được trồng ởthành phố Long Xuyên - tỉnh An Giang, 4 hợp chất đã được cô lập bằng cácphương pháp sắc ký cột và sắc ký bản mỏng. Các hợp chất này đã được phân tíchcấu trúc bởi các phương pháp phổ (MS, IR, 1H-NMR, 13C-NMR) và được xácđịnh là phytol, hỗn hợp -sitosterol, stigmasterol và -sitosterol-3-O--Dglucopyranosid.như chưa có tác giả nào công bố kết quả nghiêncứu về thành phần hóa học của cây Gynuraauriculata nên nghiên cứu này được xem là bướcđầu khảo sát thành phần hóa học của cây Gynuraauriculata. Trong bài báo này, tôi trình bày kếtquả về một số hợp chất đã được cô lập và xácđịnh cấu trúc từ lá cây Kim Thất Tai - Gynuraauriculata Cass thu hái ở tỉnh An Giang.1. GIỚI THIỆUCây Kim Thất Tai - Gynura auriculata Cass là mộtcây thuộc chi Gynura là loại cỏ nhất niên, có thâncao 50 cm, không nhánh. Lá có phiến thon ngược,đầu tà, đáy từ từ hẹp, mỏng, gân phụ 5 – 7 cặp,gân tam cấp mảnh, bìa có răng thưa, đáy cuống cótai cao 5 mm, dạng lá bẹ. Phát hoa ở ngọn, dài 20cm, ít hoa đầu, cọng dài, tổng bao cao 1,2 – 1,5cm, lá hoa 1 hàng, hoa ống cả, màu đỏ cam, bếquả có lông mào do tơ mịn trắng, thường tìm thấyở Vịnh Hạ Long, hiện nay được trồng nhiều nơithuộc các tỉnh miền Nam. Qua tìm hiểu, hiện nay,loại cây này thường được người dân dùng để chữabệnh tiểu đường, huyết áp cao,… Từ năm 2000đến nay, Khoa Y học cổ truyền – Đại học Y DượcTP. HCM đã nghiên cứu trên cây Kim Thất Tai Gynura auriculata Cass; cho thấy loài cây này cótác dụng làm giảm huyết áp ở những bệnh nhân cóchỉ số huyết áp > 140/90 mmHg. Hiện nay, hầu2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU2.1 Cơ sở lý thuyết2.1.1 Tinh chế dung môi và chuẩn bị các thuốcthửDung môi: ether dầu hỏa, n-hexane, benzene,chloroform, ethyl acetate, acetone, methanol đềuđược làm khan bằng Na2SO4.1Tạp chí Khoa học – 2014, Quyển 3 (2), 1 - 6Trường Đại học An GiangThuốc thử: hiện hình các vết chất hữu cơ trên bảnmỏng, phun xịt bằng acid sulfuric đậm đặc vàdùng hơi iodine.2.2 Các phương pháp trích ly cô lập một số hợpchất hữu cơ2.1.2 Thiết bị chính và kỹ thuật trong quá trìnhtrích ly và cô lập các hợp chất hữu cơ. Cột sắc ký(silica gel nhanh - khô) sử dụng nhiều lần để tríchly, cô lập các hợp chất hữu cơCây Kim Thất Tai được thu hái ở Mỹ Xuyên,Long Xuyên – An Giang vào khoảng tháng 4 năm2004. Cây đã được DS. Phan Đức Bình – CựuPhó Tổng Biên tập Bán nguyệt san Thuốc và Sứckhoẻ định danh với tên khoa học là Gynuraauriculata Cass., họ Cúc (Asteraceae). Cây thu háiphần lá già, rửa sạch, để ráo nước, phơi sấy khô,xay nhuyễn, thu được bột lá khô. Bột được tríchkiệt bởi etanol 95% bằng phương pháp ngâm dầmthu được cao etanol. Cao này được phân thànhbốn loại cao có tính phân cực khác nhau như caoeter dầu hỏa, cao chloroform, cao ethyl acetate,kết tủa của cao ethyl acetate và cao metanol bằngphương pháp trích pha rắn silica gel.2.2.1 Điều chế caoTrích pha rắn silica gel 60H loại dùng cho sắc kýbản mỏng, Merck. Sắc ký cột nhanh với silica gel60 (0,040 – 0,063 mm), Merck. Sắc ký bản mỏngloại 25DC – Alufolein 20x20 cm, Kiesel gel60F254, Merck. Sắc ký điều chế loại Art 5715;DC – Fertigplatten; Resel gel 60F254,Schichtdicke 0,25 mm, Merck.Máy cô quay (thu hồi dung môi dưới áp suất kém)RE – 111 Rotavapor kèm bếp đun cách thủyBuchi 461 Water Bath, bếp đun cách thủy LW – 8Water Bath, phễu Buchner kết hợp bình tam giáccó cổ ngang tạo hệ thống chân không để sắc kýcột nhanh khô,…2.2.2 Cô lập hợp chấtCao eter dầu hỏa, kết tủa của cao ethyl acetateđược sắc ký cột và sắc ký bản mỏng nhiều lần thuđược các hợp chất đặt tên là GA.PH, GA.PH2,GA.PH4.Phổ EI-MS ghi trên máy Hewlett Packard 5989BMS. Đo điểm nóng chảy trên khối Maquenne.Phổ hồng ngoại (IR) ghi trên máy quang phổ hồngngoại BRUKER-IFS48-Carlo Erba - GC6130.3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNCác hợp chất đặt tên là GA.PH, GA.PH2,GA.PH4 với các số liệu phổ được khảo sát nhưsau:Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H – NMR ghi trênmáy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC 200,tần số cộng hưởng 500 MHz.3.1 Khảo sát cấu trúc hóa học của GA.PHPhổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C – NMR kết hợpkỹ thuật DEPT ghi trên máy cộng hưởng từ hạtnhân BRUKER AC 200, tần số cộng hưởng 125MHz.Hợp chất GA.PH thu được từ cao eter dầu hỏa, làdạng bột rắn, màu trắng đục. Phổ khối lượng MScó m/z: 296 (M+); 71 (C4H7O+, 100%). Thư việncủa máy khối phổ cho biết đây là phytol với độtương hợp 95%. Phổ IR, KBr (ν cm-1): 3613 (O H); 2928 (C - H); 1638 (C=C); 1095 (C - O); 900(= CH). Phổ 1H-RMN, CDCl3, (δppm): 5,40 (1H,t, =CH-); 4,15 (2H, d, = CH – CH2 – OH).Các phổ cộng hưởng từ hạt nhân được đo tại ViệnHóa học Hà Nội.Bảng 1. So sánh phổ13C-RMN kết hợp với DEPT–RMN của hợp chất GA.PH với chất chuẩn phytolHợp chất GA.PH13C–RMN(  ...

Tài liệu được xem nhiều: