Nghiên cứu thống kê doanh nghiệp phần 3
Số trang: 24
Loại file: ppt
Dung lượng: 90.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thống kê TSCĐ vốn và hoạt động tài chính của doanh nghiệp - Thống kê TSCĐ - Khái niệm , phân loại và phương pháp đánh giá TSCĐ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thống kê doanh nghiệp phần 3Chương III : Thống kê TSCĐ, vốn và hoạtđộng tài chính của doanh nghiệpI.Thống kê TSCĐ1.Khái niệm, phân loại và phương pháp đánh giá TSCĐa,Khái niệm TSCĐb,Phân loại TSCĐ- Theo hình thái biểu hiện :+ TSCĐ hữu hình+ TSCĐ vô hình- Theo quyền sở hữu+ TSCĐ tự có+ TSCĐ thuê ngoàiC, Đánh giá TSCĐ• Các loại giá dùng trong đánh giá TSCĐ(1) Nguyên giá ( giá ban đầu hoàn toàn)(2) Giá đánh giá lại (giá khôi phục hoàn toàn)(3) Giá còn lại của TSCĐ= nguyên giá (hoặc giá đánh giá lại) - Khấu hao luỹ kế= nguyên giá ( hoặc giá đánh giá lại) x Tỉ lệ còn lại của TSCĐCác cách đánh giá TSCĐ(1) Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá ( giá ban đầu hoàn toàn)(2) Đánh giá TSCĐ theo giá ban đầu còn lại(3) Đánh giá TSCĐ theo giá đánh giá lại ( giá khôi phục hoàn toàn)(4) Đánh giá TSCĐ theo giá khôi phục còn lại2.Thống kê số lượng, cấu thành và hiệntrạng của TSCĐa,Thống kê số lượng TSCĐSij : số lượng TSCĐ i có vào ngày jṦ : số lượng TSCĐ i có bình quân trong kỳ ∑Si j ∑Si j ni jṦ = -------- (1) hoặc Ṧ = --------- (2) n ∑ ni jn là số ngày theo lịch của kỳni j là số ngày của thời kỳ j và n = ∑ ni jTrường hợp chỉ có các số thống kê tại các thời điểm khác nhau thì : ½ S1 + S2 + ... + Sn-1 + ½ SnṦ = ---------------------------------------- n -1Chú ý : Số lượng TSCĐ có bình quân trongkỳ chỉ tính cho từng loại TSCĐNếu tính chung cho nhiều loại TSCĐ khác nhau phải tính theo chỉ tiêu giá trịGiá trị TSCĐ Nguyên giá Nguyên giáCó bq trong TSCĐ có ĐK + TSCĐ có CKkỳ n/c tính theo = -------------------------------------------------Nguyên giá 2b,Kết cấu TSCĐTỷ trọng của từng loại TSCĐ trong toàn bộ TSCĐ của DN : Gi di = ------- x 100 ∑Gidi có thể tính cho từng thời điểm hoặc tính bq cho kỳ n/cGi và ∑Gi được tính theo nguyên giá hoặc giá đánh giá lạic,Thống kê hiện trạng TSCĐ- Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của TSCĐ là sự hao mòn- Hệ số hao mòn hữu hình của TSCĐ có thể xác định theo 3 cách :+ So sánh thời gian sử dụng thực tế với thời gian sử dụng định mức của TSCĐ+ So sánh khối lượng (hoặc giá trị) SPSX ra tính từ khi đưa TSCĐ vào sử dụng với khối lượng (hoặc giá trị) SPSX định mức trong thời gian sử dụng dự tính của TSCĐ+ So sánh tổng số tiền khấu hao đã trích từ khi sử dụng TSCĐ với nguyên gia ( hoặc giá đánh giá lại) của TSCĐ3. Thống kê khấu hao TSCĐa,Một số khái niệm- Khấu hao- Thời gian sử dụng của TSCĐb,Phương pháp khấu hao TSCĐ• Phương pháp khấu hao đường thẳng ( khấu hao bình quân theo thời gian)C1(N) = G : n hoặc C1(N) = G.h• Phương pháp khấu hao theo sản lượngMức trích KH của năm i tímh như sau :C1(Ni) = ( G : Qdk). Qi* Phương pháp KH theo số dư giảm dần cóđiều chỉnhMức trích KH hàng năm giảm dầnC1(Ni) = ( Giá trị còn lại của TSCĐ ở thời điểm đầu năm i) x (tỉ lệ KH nhanh)Tỉ lệ KH nhanh = Tỉ lệ KH bq (h) x ( HSĐC)Thời gian sử dụng TSCĐ : t+ t ≤ 4 năm thì lấy HSĐC = 1,5+ 4 < t ≤ 6 năm lấy HSĐC = 2+ t > 6 năm lấy HSĐC = 2,5Những năm cuối khi mức trích KH năm ≤ mức KH tính bq giữa giá trị còn lại của TS với số năm sử dụng còn lại của TS thì kể từ năm đó mức KH năm tính bằng giá trị còn lại (:) số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.c, Đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ• Nhóm chỉ tiêu hiệu quả trực tiếp- Năng suất ( hiệu năng) sử dụng TSCĐ HG = Q : G- Suất tiêu hao TSCĐ H’G = G : Q- Tỷ suất lợi nhuận ( mức doanh lợi) của TSCĐ : DLG = M : G* Nhóm chỉ tiêu hiệu quả gián tiếp- Năng suất ( hiệu năng) sử dụng mức KHTSCĐ : HC1 = Q : C1- Tỷ suất lợi nhuận (mức doanh lợi) tính trên mức KHTSCĐ : DLC1 = M : C1 II. Thống kê vốn SXKD của DN1.Các khái niệm cơ bảna,Tổng vốn- Là giá trị của các nguồn vốn đã hình thành nên toàn bộ tài sản của đơn vị- Là hình thái tiền tệ của toàn bộ TSCĐ & ĐTDH ; của TSLĐ & ĐTNH- Tổng vốn của DN bao gồm VCĐ & VLĐ được DN dùng vào quá trình tái sản xuất- Tổng vốn tại thời điểm thống kê = VCĐ + VLĐ tại thời điểm đób,Vốn cố định (VCĐ)Là hình thái tiền tệ của TSCĐ & ĐTDH của DN.Trong đó, bộ phận VCĐ là hình thái tiền tệ củaTSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VCĐ củaDN.Khi tính các chỉ tiêu có liên quan tới qui môVCĐ phải tính theo qui mô còn lại của nóQui mô VCĐ tại thời điểm thống kê = Tổng giá trịTSCĐ & ĐTDH tại thời điểm đóHoặc = nguyên giá ( hay giá đánh giá lại) của TSCĐ– giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ+ tổng giá trị cáckhoản ĐTDHc,Vốn lưu động (VLĐ) Là hình thái tiền tệ của TSLĐ & ĐTNH của DN.Trong đó, bộ phận VLĐ là hình thái tiền tệ củaTSLĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VLĐ củaDN. Qui mô VLĐ tại thời điểm thống kê = Tổng giá trịTSLĐ & ĐTNH tại thời điểm đó2. Các nguồn hình thàn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thống kê doanh nghiệp phần 3Chương III : Thống kê TSCĐ, vốn và hoạtđộng tài chính của doanh nghiệpI.Thống kê TSCĐ1.Khái niệm, phân loại và phương pháp đánh giá TSCĐa,Khái niệm TSCĐb,Phân loại TSCĐ- Theo hình thái biểu hiện :+ TSCĐ hữu hình+ TSCĐ vô hình- Theo quyền sở hữu+ TSCĐ tự có+ TSCĐ thuê ngoàiC, Đánh giá TSCĐ• Các loại giá dùng trong đánh giá TSCĐ(1) Nguyên giá ( giá ban đầu hoàn toàn)(2) Giá đánh giá lại (giá khôi phục hoàn toàn)(3) Giá còn lại của TSCĐ= nguyên giá (hoặc giá đánh giá lại) - Khấu hao luỹ kế= nguyên giá ( hoặc giá đánh giá lại) x Tỉ lệ còn lại của TSCĐCác cách đánh giá TSCĐ(1) Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá ( giá ban đầu hoàn toàn)(2) Đánh giá TSCĐ theo giá ban đầu còn lại(3) Đánh giá TSCĐ theo giá đánh giá lại ( giá khôi phục hoàn toàn)(4) Đánh giá TSCĐ theo giá khôi phục còn lại2.Thống kê số lượng, cấu thành và hiệntrạng của TSCĐa,Thống kê số lượng TSCĐSij : số lượng TSCĐ i có vào ngày jṦ : số lượng TSCĐ i có bình quân trong kỳ ∑Si j ∑Si j ni jṦ = -------- (1) hoặc Ṧ = --------- (2) n ∑ ni jn là số ngày theo lịch của kỳni j là số ngày của thời kỳ j và n = ∑ ni jTrường hợp chỉ có các số thống kê tại các thời điểm khác nhau thì : ½ S1 + S2 + ... + Sn-1 + ½ SnṦ = ---------------------------------------- n -1Chú ý : Số lượng TSCĐ có bình quân trongkỳ chỉ tính cho từng loại TSCĐNếu tính chung cho nhiều loại TSCĐ khác nhau phải tính theo chỉ tiêu giá trịGiá trị TSCĐ Nguyên giá Nguyên giáCó bq trong TSCĐ có ĐK + TSCĐ có CKkỳ n/c tính theo = -------------------------------------------------Nguyên giá 2b,Kết cấu TSCĐTỷ trọng của từng loại TSCĐ trong toàn bộ TSCĐ của DN : Gi di = ------- x 100 ∑Gidi có thể tính cho từng thời điểm hoặc tính bq cho kỳ n/cGi và ∑Gi được tính theo nguyên giá hoặc giá đánh giá lạic,Thống kê hiện trạng TSCĐ- Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của TSCĐ là sự hao mòn- Hệ số hao mòn hữu hình của TSCĐ có thể xác định theo 3 cách :+ So sánh thời gian sử dụng thực tế với thời gian sử dụng định mức của TSCĐ+ So sánh khối lượng (hoặc giá trị) SPSX ra tính từ khi đưa TSCĐ vào sử dụng với khối lượng (hoặc giá trị) SPSX định mức trong thời gian sử dụng dự tính của TSCĐ+ So sánh tổng số tiền khấu hao đã trích từ khi sử dụng TSCĐ với nguyên gia ( hoặc giá đánh giá lại) của TSCĐ3. Thống kê khấu hao TSCĐa,Một số khái niệm- Khấu hao- Thời gian sử dụng của TSCĐb,Phương pháp khấu hao TSCĐ• Phương pháp khấu hao đường thẳng ( khấu hao bình quân theo thời gian)C1(N) = G : n hoặc C1(N) = G.h• Phương pháp khấu hao theo sản lượngMức trích KH của năm i tímh như sau :C1(Ni) = ( G : Qdk). Qi* Phương pháp KH theo số dư giảm dần cóđiều chỉnhMức trích KH hàng năm giảm dầnC1(Ni) = ( Giá trị còn lại của TSCĐ ở thời điểm đầu năm i) x (tỉ lệ KH nhanh)Tỉ lệ KH nhanh = Tỉ lệ KH bq (h) x ( HSĐC)Thời gian sử dụng TSCĐ : t+ t ≤ 4 năm thì lấy HSĐC = 1,5+ 4 < t ≤ 6 năm lấy HSĐC = 2+ t > 6 năm lấy HSĐC = 2,5Những năm cuối khi mức trích KH năm ≤ mức KH tính bq giữa giá trị còn lại của TS với số năm sử dụng còn lại của TS thì kể từ năm đó mức KH năm tính bằng giá trị còn lại (:) số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.c, Đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ• Nhóm chỉ tiêu hiệu quả trực tiếp- Năng suất ( hiệu năng) sử dụng TSCĐ HG = Q : G- Suất tiêu hao TSCĐ H’G = G : Q- Tỷ suất lợi nhuận ( mức doanh lợi) của TSCĐ : DLG = M : G* Nhóm chỉ tiêu hiệu quả gián tiếp- Năng suất ( hiệu năng) sử dụng mức KHTSCĐ : HC1 = Q : C1- Tỷ suất lợi nhuận (mức doanh lợi) tính trên mức KHTSCĐ : DLC1 = M : C1 II. Thống kê vốn SXKD của DN1.Các khái niệm cơ bảna,Tổng vốn- Là giá trị của các nguồn vốn đã hình thành nên toàn bộ tài sản của đơn vị- Là hình thái tiền tệ của toàn bộ TSCĐ & ĐTDH ; của TSLĐ & ĐTNH- Tổng vốn của DN bao gồm VCĐ & VLĐ được DN dùng vào quá trình tái sản xuất- Tổng vốn tại thời điểm thống kê = VCĐ + VLĐ tại thời điểm đób,Vốn cố định (VCĐ)Là hình thái tiền tệ của TSCĐ & ĐTDH của DN.Trong đó, bộ phận VCĐ là hình thái tiền tệ củaTSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VCĐ củaDN.Khi tính các chỉ tiêu có liên quan tới qui môVCĐ phải tính theo qui mô còn lại của nóQui mô VCĐ tại thời điểm thống kê = Tổng giá trịTSCĐ & ĐTDH tại thời điểm đóHoặc = nguyên giá ( hay giá đánh giá lại) của TSCĐ– giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ+ tổng giá trị cáckhoản ĐTDHc,Vốn lưu động (VLĐ) Là hình thái tiền tệ của TSLĐ & ĐTNH của DN.Trong đó, bộ phận VLĐ là hình thái tiền tệ củaTSLĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VLĐ củaDN. Qui mô VLĐ tại thời điểm thống kê = Tổng giá trịTSLĐ & ĐTNH tại thời điểm đó2. Các nguồn hình thàn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thống kê doanh nghiệp Tài chính - ngân hàng doanh nghiệp nghiên cứu thống kê doanh nghiệpTài liệu liên quan:
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 378 0 0 -
54 trang 295 1 0
-
Bàn về xây dựng mô hình tập đoàn tài chính - Ngân hàng ở Việt Nam
4 trang 219 0 0 -
Điều kiện để Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân năm
1 trang 110 0 0 -
71 trang 91 0 0
-
81 trang 84 0 0
-
83 trang 78 0 0
-
77 trang 77 0 0
-
74 trang 65 0 0
-
Luật phá sản của văn phòng quốc hội
32 trang 64 0 0