Danh mục

nghiên cứu thông số tính năng và đặc điểm hao mòn trước sử dụng Xado của động cơ Diezen D12, chương 19

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 591.42 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (24 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dụng cụ và thiết bị thực nghiệm Chuẩn bị thực nghiệm. Cân chỉnh và vệ sinh làm sạch động cơ, thay nước làm mát, thay dầu bôi trơn cho động cơ. Kiểm tra sự làm việc bình thường của các hệ thống. Kiểm tra động cơ kỹ xem xét khu vực gần động cơ và trên động cơ sao cho không có vật lạ. Kiểm tra làm sạch cụm phụ tải, thay nước sạch cho két chứa nước làm mát, kiểm tra bơm nước tuần hoàn làm mát và đường nước làm mát, kiểm tra bảng điện điều khiển cụm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
nghiên cứu thông số tính năng và đặc điểm hao mòn trước sử dụng Xado của động cơ Diezen D12, chương 19 -77- Chương 19: Xác định sản vật mài mòn trong dầu bôi trơn để tính cường độ hao mòn3.5.1. Dụng cụ và thiết bị thựcnghiệm Chuẩn bị thực nghiệm. Cân chỉnh và vệ sinh làm sạch động cơ, thay nước làm mát, thay dầu bôi trơncho động cơ. Kiểm tra sự làm việc bình thường củacác hệ thống.Kiểm tra động cơ kỹ xem xét khu vực gần động cơ và trên động cơsao cho không có vật lạ. Kiểm tra làm sạch cụm phụ tải, thaynước sạch cho két chứa nước làm mát, kiểm tra bơm nước tuầnhoàn làm mát và đường nước làm mát, kiểm tra bảng điện điềukhiển cụm phụ tải,các công tắc điện Dầu bôi trơn dùng cho máy D12 để tiến hành thực nghiệm là loại Nikko cóthông số kỹ thuật trình bày trênbảng 3.4 -78- Bảng 3.4: Các thông số kỹ thuật của dầu bôi trơn Nikko SAE 40. Tiêu chuẩn ISO 9001:2000.Số Chỉ tiêu Mức chất lượng Phương chất phápTT SC/CB SC/CC1 lượn Độ nhớt động 12,5 ÷ th 12,5 ÷ -79- - Một lần lấy 03 mẫu, thể tích mỗi mẫu 50 ml (đủ để làm các thí nghiệm kếtiếp và tránh bổ sung lượng dầu quá nhiều) và lấy mẫu ngay saukhi dừng máy -80-(nhiệt độ dầu còn cao). Trước khi lấy phải dùng bơm hút xịt khuấyđảo dầu 7-8 lầnmục đích lấy được lượng dầu có hàm lượng mài mòn đồng đều. - Lấy ngẫu nhiên 1 trong 3 mẫu để thực hiện xác định hàmlượng sản vật mài mòn có trong dầu (dụng cụ lấy mẫu trình bày trênhình 3.9). - Bổ sung dầu rồi tiếp tục cho máy làm việc. Để tăng mức độ chính xác và độ tin cậy cho số liệu trong quátrình thí nghiệm ta cần chú ý phải giữ thật sạch sẽ mẫu lấy, làm sạchthiết thiết bị trước và sau khi lấy mẫu. Mẫu mỗi lần lấy ra phải ghirõ ràng số thứ tự cho mỗi lần lấy mẫu để tránh sự nhầm lẫn cho việcphân tích sau này, đảm bảo kết quả chính xác. Dụng cụ hình 3.10 -80-Lọ đựng mẫu thựcnghiệmXylanh lấy mẫ u Ống dài lấy lấy mẫu Hình 3.10: dụng cụ lấy mẫu và chứa mẫu Phân tích mẫu dầu bôi trơn Sấy khô ở 3000C Nung nóng ở 5500C Hoà tan mẫu bằng dung dịch HCL Định mức 25(ml) đo 10% trên máy (AAS) -81- mẫu dầu bôi trơn để xác định sản vậtHình 3.11: Sơ đồ phân tích mài mòn Kết quả -82-3.5.3. Xử lý mẫu thínghiệm Trước khi phân tích sáu mẫu dầu bôi trơn thí lấy mỗi mẫu 5mlđựng vào sáu cốc thí nghiệm nhỏ đem sấy khô các mẫu thínghiệm bằng thiết bị nung Fumзco47900 (Hình 3.12) ở 300 °С trong vòng 3 giờ, sau đó nung nóng ởnhiệt độ 550 °С trong vòng 10 giờ. Nước, cacbon và các thành phầnkhác có trong dầu bôi trơn bay hơi hết. Lúc này các mẫu thí nghiệmđã ở dạng tro chứa các ôxýt của các nguyên tố kim loại và các tạpchất khác, đem hoà trộn với HCl nồng độ 10 % . Định mức 25mldung dịch này trênmáy. Thiết bị nung mẫu nhớt Cốc đựng mẫu nhớt Bình chứa HCl nồng độ 10% Hình 3.12: thiết bị nung -83- Mẫu chuẩn Các mẫu dung dịch chuẩn quốc tế (MERCK) mỗi mẫu chứa một trong cá cthành phần sau:Cu = 1001 ± 2 mg/l; Pb = ± 2mg/l; Fe = ± 2mg/l; Al = 1001 ±2mg/l; Zn = 1002 ± 2 mg/l; Ni = 1001 mg/l các mẫu này được phaloảng với nước cất với nước cất tỷ lệ1 : 1000 lần làm mẫu chuẩn để so sách với mẫu dầu bôi trơn thínghiệm đã lấy đượckhi chạy máy D12 thí nghiệm (Hình 3.13). Các ống nghiệm đựng mẫu Các mẫu chuẩn Dùng cho việc phân tích Hình 3.13: Pha chế các mẫu thí nghiệm Các mẫu thí nghiệm sau khi sử lý cho vào các ống nghiệm bằng thuỷ tinh có -84-dung tích 50ml, các dung dịch có Fe2 03 . Mẫu được đem phânmàu của tích trênthiết bị phân tích quang phổ hấp thu nguyên tử AAS (hình 3.14) -85- Phểu hút sản phẩn cháy độc hại ra khỏi phòng thí nghiệm Đốt cháy mẫu bằng khí C2H2để đo hàm lượng các nguyên tố khác. Đốt cháy mẫu bằng hồ Hình 3.14:Thiết bị phân tích mẫu dầu bôi quang để trơn đo hàm lượng nhôm. ...

Tài liệu được xem nhiều: