Nghiên cứu thực trạng rối loạn cơ xương khớp của bộ đội công binh thi công công trình ngầm
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.40 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu thực trạng rối loạn cơ xương khớp của bộ đội công binh thi công công trình ngầm trình bày đánh giá thực trạng rối loạn cơ xương khớp và mối liên quan với một số yếu tố cá nhân và nghề nghiệp của bộ đội công binh thi công công trình ngầm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng rối loạn cơ xương khớp của bộ đội công binh thi công công trình ngầm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2022 NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP CỦA BỘ ĐỘI CÔNG BINH THI CÔNG CÔNG TRÌNH NGẦM Hồ Tú Thiên1, Nguyễn Văn Bằng1, Nguyễn Phương Hiền2, Vũ Hồng Phong3TÓM TẮT (24%), shoulder (23%), upper back (26%), lower back (23%). Soldiers aged ≥40 years old had a 1.6 65 Mục tiêu: Đánh giá thực trạng rối loạn cơ xương times higher risk of MSD than the group vietnam medical journal n01 - JULY - 2022công binh thi công công trình ngầm và một số Cán bộ thu thập thông tin về RLCXK cho bộyếu tố nghề nghiệp liên quan để phát hiện và có đội: Bác sĩ khoa Y học lao động – bệnh nghềcác biện pháp khắc phục, hạn chế tình trạng rối nghiệp, Viện y học dự phòng Quân đội, bác sĩ Bộloạn cơ xương khớp nghề nghiệp ở bội đội công binh. môn – Trung tâm Nội dã chiến Bv Quân y 103. 2.5. Xử lý số liệu. Xử lí số liệu bằng phầnII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mềm SPSS 22.0. Số liệu được trình bày dưới 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu dạng giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ phầnđược tiến hành trên 200 quân nhân đang lao trăm, so sánh giá trị trung bình. Các phươngđộng, làm việc tại 2 lữ đoàn công binh– Bộ Tư trình, đồ thị, được vẽ tự động trên máy vi tính.lệnh công binh – Bộ Quốc Phòng. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN - Địa điểm nghiên cứu: 2 công trường tại 2 lữ 3.1. Đặc điểm chung của đối tượngđoàn công binh – Bộ Tư lệnh Công binh nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 09/2020 Bảng 3.1. Tuổi đời và phân bố nhóm tuổiđến tháng 12/2021 đời của các đối tượng nghiên cứu 2.3. Phương pháp nghiên cứu Nhóm Nhóm 2.3.1. Phương pháp điều tra: Nghiên cứu Tuổi đời chủ cứu chứng pmô tả cắt ngang có phân tích, so sánh, đối chứng (n=100) (n=100) 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn Độ tuổi 38,70± 38,70±mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu trung bình 5,81 6,57toàn bộ: Chọn 200 bộ đội công binh ở 2 lữ đoàn 0,05Công Binh đủ tiêu chuẩn chia làm 2 nhóm: 100 30-39 53% 45%bộ đội làm việc trực tiếp trong công trình ngầm, ≥ 40 39% 45%100 làm việc hành chính không trực tiếp làm Nhóm chủ cứu có tuổi đời trung bình làtrong công trình ngầm. 38,7±5,81, nhóm chứng có tuổi đời trung bình là Tiêu chuẩn lựa chọn: các quân nhân đang 38,7±6,57. So sánh giữa 2 nhóm cho thấy có sựlàm việc trực tiếp trong công trình ngầm, tuổi từ khác biệt về tuổi đời là không có ý nghĩa thống19 đến 55, thời gian công tác từ 12 tháng trờ lên kê (p>0,05). Độ tuổi trung bình trong nghiênvà tình nguyện tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn cứu của chúng tôi tương đương với độ tuổi trungloại trừ: mắc các bệnh cơ xương khớp trước đó bình trong nghiên cứu của Trần Ngọc Tiến(do nguyên nhân chấn thương, thể thao, không (2019) [1] về tình trạng đau thắt lưng ở bộ độido lao động), không đồng ý tham gia nghiên cứu tăng thiết giáp là 38,1±5,2. Cao hơn nghiên cứuhoặc không thu thập đủ số liệu. của Okello và cộng sự (2020) [2] về RLXCK ở 2.4. Phương tiện nghiên cứu công nhân khai thác mỏ vàng ở Congo thì độ 2.4.1. Cán bộ nghiên cứu. Cán bộ tham gia tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu làđo đạc môi trường lao động: kĩ thuật viên của 36,3±7,9. Độ tuổi tham gia nghiên cứu ở cả 2khoa Y học lao động – bệnh nghề nghiệp, Viện y nhóm chủ yếu là ≥ 30 tuổi.học dự phòng Quân đội. 3.2. Thực trạng rối loạn cơ xương khớp và một số yếu tố nghề nghiệp liên quan của bộđội công binh thi công công trình ngầm Bảng 3.2. Thực trạng RLCXK ở bộ đội công binh Nhóm chủ cứu Nhóm chứng Số vị trí đau (n=100) (n=100) OR p SL Tỉ lệ (%) SL Tỉ lệ (%) Không đau vị trí nào 14 14 38 38 - - Đau ít nhất 1 vị trí (có RLCXK) 86 86 62 62 3,76 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng rối loạn cơ xương khớp của bộ đội công binh thi công công trình ngầm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2022 NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP CỦA BỘ ĐỘI CÔNG BINH THI CÔNG CÔNG TRÌNH NGẦM Hồ Tú Thiên1, Nguyễn Văn Bằng1, Nguyễn Phương Hiền2, Vũ Hồng Phong3TÓM TẮT (24%), shoulder (23%), upper back (26%), lower back (23%). Soldiers aged ≥40 years old had a 1.6 65 Mục tiêu: Đánh giá thực trạng rối loạn cơ xương times higher risk of MSD than the group vietnam medical journal n01 - JULY - 2022công binh thi công công trình ngầm và một số Cán bộ thu thập thông tin về RLCXK cho bộyếu tố nghề nghiệp liên quan để phát hiện và có đội: Bác sĩ khoa Y học lao động – bệnh nghềcác biện pháp khắc phục, hạn chế tình trạng rối nghiệp, Viện y học dự phòng Quân đội, bác sĩ Bộloạn cơ xương khớp nghề nghiệp ở bội đội công binh. môn – Trung tâm Nội dã chiến Bv Quân y 103. 2.5. Xử lý số liệu. Xử lí số liệu bằng phầnII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mềm SPSS 22.0. Số liệu được trình bày dưới 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu dạng giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ phầnđược tiến hành trên 200 quân nhân đang lao trăm, so sánh giá trị trung bình. Các phươngđộng, làm việc tại 2 lữ đoàn công binh– Bộ Tư trình, đồ thị, được vẽ tự động trên máy vi tính.lệnh công binh – Bộ Quốc Phòng. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN - Địa điểm nghiên cứu: 2 công trường tại 2 lữ 3.1. Đặc điểm chung của đối tượngđoàn công binh – Bộ Tư lệnh Công binh nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 09/2020 Bảng 3.1. Tuổi đời và phân bố nhóm tuổiđến tháng 12/2021 đời của các đối tượng nghiên cứu 2.3. Phương pháp nghiên cứu Nhóm Nhóm 2.3.1. Phương pháp điều tra: Nghiên cứu Tuổi đời chủ cứu chứng pmô tả cắt ngang có phân tích, so sánh, đối chứng (n=100) (n=100) 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn Độ tuổi 38,70± 38,70±mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu trung bình 5,81 6,57toàn bộ: Chọn 200 bộ đội công binh ở 2 lữ đoàn 0,05Công Binh đủ tiêu chuẩn chia làm 2 nhóm: 100 30-39 53% 45%bộ đội làm việc trực tiếp trong công trình ngầm, ≥ 40 39% 45%100 làm việc hành chính không trực tiếp làm Nhóm chủ cứu có tuổi đời trung bình làtrong công trình ngầm. 38,7±5,81, nhóm chứng có tuổi đời trung bình là Tiêu chuẩn lựa chọn: các quân nhân đang 38,7±6,57. So sánh giữa 2 nhóm cho thấy có sựlàm việc trực tiếp trong công trình ngầm, tuổi từ khác biệt về tuổi đời là không có ý nghĩa thống19 đến 55, thời gian công tác từ 12 tháng trờ lên kê (p>0,05). Độ tuổi trung bình trong nghiênvà tình nguyện tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn cứu của chúng tôi tương đương với độ tuổi trungloại trừ: mắc các bệnh cơ xương khớp trước đó bình trong nghiên cứu của Trần Ngọc Tiến(do nguyên nhân chấn thương, thể thao, không (2019) [1] về tình trạng đau thắt lưng ở bộ độido lao động), không đồng ý tham gia nghiên cứu tăng thiết giáp là 38,1±5,2. Cao hơn nghiên cứuhoặc không thu thập đủ số liệu. của Okello và cộng sự (2020) [2] về RLXCK ở 2.4. Phương tiện nghiên cứu công nhân khai thác mỏ vàng ở Congo thì độ 2.4.1. Cán bộ nghiên cứu. Cán bộ tham gia tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu làđo đạc môi trường lao động: kĩ thuật viên của 36,3±7,9. Độ tuổi tham gia nghiên cứu ở cả 2khoa Y học lao động – bệnh nghề nghiệp, Viện y nhóm chủ yếu là ≥ 30 tuổi.học dự phòng Quân đội. 3.2. Thực trạng rối loạn cơ xương khớp và một số yếu tố nghề nghiệp liên quan của bộđội công binh thi công công trình ngầm Bảng 3.2. Thực trạng RLCXK ở bộ đội công binh Nhóm chủ cứu Nhóm chứng Số vị trí đau (n=100) (n=100) OR p SL Tỉ lệ (%) SL Tỉ lệ (%) Không đau vị trí nào 14 14 38 38 - - Đau ít nhất 1 vị trí (có RLCXK) 86 86 62 62 3,76 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Rối loạn cơ xương khớp Công trình ngầm Đau vùng cột sống thắt lưng Sức khỏe nghề nghiệp Y tế công cộngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng HSE – Sức khỏe, an toàn và môi trường công nghiệp
42 trang 263 2 0 -
8 trang 200 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
6 trang 196 0 0
-
9 trang 169 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
7 trang 165 0 0
-
8 trang 157 0 0
-
Sự khác nhau giữa nhiễm khuẩn huyết do Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae
7 trang 147 0 0 -
92 trang 109 1 0