Bài viết Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp học từ vựng tiếng Nhật của sinh viên khoa Nhật Bản học trình bày thực trạng học từ vựng tiếng Nhật của sinh viên khoa Nhật Bản học - Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, đồng thời đề xuất những phương pháp học từ vựng tiếng Nhật mới nhằm củng cố và cải thiện phương pháp học cho các bạn sinh viên đang học tiếng Nhật và những người đang quan tâm đến tiếng Nhật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp học từ vựng tiếng Nhật của sinh viên khoa Nhật Bản học
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỌC TỪ
VỰNG TIẾNG NHẬT CỦA SINH VIÊN KHOA NHẬT BẢN HỌC
Nguyễn Thị Thanh Thảo, Trần Thị Kim Dung, Nguyễn Minh Chiến,
Đoàn Thị Tú Ngân
Khoa Nhật Bản Học, Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Lưu Thế Bảo Anh, GV. Phạm Lê Uyên
TÓM TẮT
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ được nhiều người chọn để học và nghiên cứu, song tiếng Nhật từ trước đến
nay vẫn được đánh giá là một ngôn ngữ khó học nên người học gặp không ít khó khăn trong quá trình học
tập, nghiên cứu. Có nhiều cách để học từ vựng, nhưng để có thể ghi nhớ, hiểu và vận dụng từ vựng một
cách hiệu quả thì không phải là dễ. Bài viết này trình bày thực trạng học từ vựng tiếng Nhật của sinh viên
khoa Nhật Bản học - Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, đồng thời đề xuất những phương pháp học từ
vựng tiếng Nhật mới nhằm củng cố và cải thiện phương pháp học cho các bạn sinh viên đang học tiếng
Nhật và những người đang quan tâm đến tiếng Nhật.
Từ khóa: Từ vựng, tiếng Nhật, phương pháp, sinh viên, thực trạng
1. DẪN NHẬP
Nhật Bản là một trong những nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới và cũng là đối tác chiến lược đặc biệt
quan trọng của Việt Nam. Những năm qua, số lượng doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam không
ngừng tăng cao. Làn sóng đầu tư từ các doanh nghiệp Nhật gia tăng mạnh mẽ đã tạo ra cơ hội việc làm
đáng kể cho lao động trong nước. Bên cạnh đó, Nhật Bản cũng là quốc gia được rất nhiều du học sinh lựa
chọn vì có nền giáo dục chất lượng cao. Chính vì thế, nhu cầu học tiếng Nhật ngày một tăng lên và chưa có
dấu hiệu hạ nhiệt. Khi học tiếng Nhật người học phải đối mặt với kho từ vựng vô cùng lớn, chưa kể đến
tiếng Nhật có hẳn ba bộ chữ kiểu tượng hình Hiragana, Katakana và Kanji nên rất dễ gây nản cho người
học bởi dễ bị nhầm lẫn và khó nhớ. Vì vậy, nếu không có mục tiêu và phương pháp học đúng đắn chắc chắn
rằng người học sẽ bỏ cuộc giữa chừng.
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1 Khái niệm
Ur, Penny (1996) định nghĩa từ vựng là những từ chúng ta dạy trong một ngoại ngữ nào đó. Tuy nhiên một
đơn vị từ vựng có thể có một từ đơn cũng có thể có nhiều hơn một từ đơn. Nó là sự kết hợp giữa hai hay ba
từ hay thậm chí là những thành ngữ đa từ.
Pyles và Alges (1970) cũng cho rằng khi nghĩ về một ngôn ngữ, yếu tố đầu tiên chúng ta nghĩ đến là từ. Từ
chính là sự tập trung của ngôn ngữ. Chúng là sự gắn kết giữa âm thanh và nghĩa để cho phép chúng ta giao
3487
tiếp với người khác. Hơn nữa, chúng còn được sắp xếp cùng nhau để tạo câu, đoạn đối thoại giao tiếp hay
diễn ngôn ở những dạng khác nhau. Điều đó chỉ ra rằng từ vựng rất cần thiết cho việc học một ngôn ngữ nào đó.
Theo Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu và Hoàng Trọng Phiến trong cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt cho
rằng từ vựng học (lexicology) là một bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu từ vựng của ngôn ngữ. Đối tượng
nghiên cứu của từ vựng học là từ vựng. Từ vựng được hiểu là tập hợp tất cả các từ và đơn vị tương đương
với từ trong ngôn ngữ. Đơn vị tương đương với từ là những cụm từ cố định, cái mà người ta vẫn hay gọi là
các thành ngữ, quán ngữ.
Từ vựng tiếng Nhật là một trong những đơn vị cơ bản nhất trong tiếng Nhật, được thể hiện ở ba dạng chữ
khác nhau: Hiragana, Katakana và Kanji. Chúng kết hợp lại với nhau theo những quy tắc nhất định tạo
thành một cụm hoặc một câu có nghĩa, để diễn đạt trong văn bản và hội thoại. Trong tiếng Nhật cũng tồn
tại những từ vựng đồng âm nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau chỉ có thể dựa vào Hán tự để phân biệt.
Theo Lê Văn, Đỗ Linh trong phương pháp học tập hiệu quả (2000) cho rằng phương pháp học tập là các
cách thức, đường lý luận được sử dụng mộtcách có hệ thống làm nguyên tắc chỉ đạo việc tiếp thu, lĩnh hội
tri thức, kỹ năng, công nghệ nhằm giúp người học phát triển phẩm chất, năng lực và khả năng thích ứng,
bước vào hoạt động xã hội
2.2 Thực trạng học từ vựng tiếng Nhật của sinh viên khoa Nhật Bản học
Nhằm điều tra thực trạng học từ vựng tiếng Nhật của sinh viên khoa Nhật Bản học và tìm ra những phương
pháp học từ vựng phù hợp, nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát sinh viên khoa Nhật Bản học. Số lượng
sinh viên tham gia là 117 sinh viên, cụ thể như sau: 19 sinh viên năm nhất, 18 sinh viên năm hai, 70 sinh
viên năm ba, 10 sinh viên năm tư. Việc lựa chọn đối tượng khảo sát là ngẫu nhiên, kết quả thu về là 100%.
Kết quả khảo sát cho thấy sinh viên có quan tâm đến vai trò và tầm quan trọng của từ vựng trong việc học
và sử dụng tiếng Nhật. Tuy nhiên kết quả khảo sát cũng cho thấy thái độ học tập và phương pháp học tập
từ vựng của sinh viên chưa được hợp lí.
Bảng 1. Kết quả khảo sát các phương pháp sinh viên thường học từ vựng tiếng Nhật
Sinh viên thường học từ vựng tiếng Nhật Hoàn toàn Không đồng Hoàn toàn
Đồng ý
theo phương pháp nào? đồng ý ý không đồng ý
Học từ vựng theo chủ đề 52,13% 32,49% 9,40% 5,98%
Học qua phim ảnh, âm nhạc có phụ đề tiếng
50,43% 34,19% 9,5% 5,88%
Nhật
Làm bài tập, tra từ điển 49,57% 37,61% 7,69% 5,13%
3488
Viết đi viết lại nhiều lần 42,74% 46,15% 4,27% 6,84%
Học qua các phần mềm tiếng Nhật 40,17% 44,44% 8,55% 6,84%
Học bằng Flash card 24,79% 48,71% 14,53% 11,97%
Kết quả khảo sát cho thấy đa số sinh viên lự ...