Nghiên cứu xác định các thành phần hóa học của hạt sim rừng Phú Quốc
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.24 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này được tiến hành để xác định các thành phần hóa học và các chất có hoạt tính trong hạt sim làm cơ sở cho việc nghiên cứu và ứng dụng các chất này trong các lĩnh vực hóa mỹ phẩm, dược phẩm để nâng cao sức khỏe cho con người và vật nuôi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xác định các thành phần hóa học của hạt sim rừng Phú Quốc Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 29, số 03/2023 NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HẠT SIM RỪNG PHÚ QUỐC Đến tòa soạn 01-11-2023 Hồ Văn Hải1, 2, Phùng Thị Tính2, Lê Văn Nhân2* 1 Công ty Cổ phần Sim rừng Phú Quốc. Tổ 5, ấp Bãi Vòng, Xã Hàm Ninh, Thành phố Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang 2 Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Số 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội * Email: levannhan.na@gmail.com SUMMARY DETERMINING THE CHEMICAL COMPONENTS OF WILD MYRTLE SEEDS ON PHU QUOC ISLAND Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk is a plant species belonging to the family Myrtaceae. It iswidely distributed and used as a rich-nutrient food and a traditional medicine in South and East South Asiasuch as China, Thailand, Malaysia, and Vietnam. In Vietnam, the leaf, root, and fruits of R. tomentosa havebeen used to nourish the blood system, against diarrhoea, cure stomach ailments, antiinflammatory. Thefruits of this plant are processed into wine, candy, syrup… The objective of the present study was toinvestigate the phytochemical constituents of the methanol extract of the seeds of R. tomentosa using gaschromatography–mass spectrometry (GC-MS). There were 31 phytochemicals detected in the methanolextract of Rhodomyrtus tomentosa seeds, including: fatty acids and their esters (38.65%); pyrrogallols(23.43%); terpenes, sterols and other aroma compounds. A variety of bioactive compounds was present inthe seeds of R. tomentosa such as 1,2,3-Benzenetriol (22.33%), 9,12-Octadecadienoic acid (Z,Z)- (19.87%),n-Hexadecanoic acid (8.09%), Octadecanoic acid (2.96%), Vitamine E (2.94%), γ-Tocopherol (0.89%), γ-Sitosterol (2.03%), Amyrin (1.78%), Cymene(1.45%), 5-Hydroxymethylfurfural (0.86%)…, whichpossessed the ability to be antioxidant, antiinfectious, antiinflammatory, anticancer, antifungal, antiviral andantibacterial, hypoglycemic, lipid-lowering, fat-reducing... This is the basis for developing applied researchusing the extract of Rhodomyrtus tomentosa seeds in daily life as well as improving the economic value ofwild Rhodomyrtus tomentosa trees in Phu Quoc island district, Kien Giang province.Keyworks: Rhodomyrtus tomentosa seed, 1,2,3-Benzenetriol, GC-MS. [1]. Tại Việt Nam, sim chủ yếu phân bố ở các1. GIỚI THIỆU vùng đồi núi, thích nghi được trên đất khắc nghiệtSim có tên khoa học là Rhodomyrtus tomentosa như khô hạn, đất phèn, đất lẫn đá… [2] Các bộ(Aiton) Hassk thuộc họ Myrtaceae. Đây là loài phận của sim bao gồm lá, chồi, rễ và quả được sửthực vậy có hoa được tìm thấy ở các vùng phía dụng trong các bài thuốc cổ truyền để điều trị kiếtNam và Đông Nam châu Á như Việt Nam, Trung lỵ, tiêu chảy, bệnh dạ dày, nhiễm trùng [1,3].Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Philipines và Malaysia 7Bằng các phương pháp phân tích hiện đại, nhiều hỏng, sau đó nghiền thành bột. Methanol tinhhợp chất có hoạt tính sinh học quan trọng đã được khiết dành cho phân tích được mua từ Merck-Đức.tìm thấy trong các dịch chiết sim [1,4,5]. Các 10 g bột hạt sim khô được ngâm trong 100 mLnhóm hợp chất chính đã được xác định bao gồm MeOH ở nhiệt độ phòng 24 giờ, chiết lặp 03 lần.flavanoids, triterpenoids, meroterpenoids và Toàn bộ dịch chiết được gom lại, lọc qua giấy lọcpolyphenols. Các nhóm hợp chất này đem lại Whatman. Dịch lọc được cô quay chân không saunhiều đặc tính dược lý khác nhau cho dịch chiết đó sấy khô ở 40oC, thu được cao chiết. 100 mg caosim. Chẳng hạn như dịch chiết lá, quả và cành đã chiết pha loãng với 10 mL MeOH, lọc qua màngđược báo cáo về khả năng kháng nhiều chủng lọc PTFE 0,22 μm vào vial 2mL để tiến hành phânkhuẩn khác nhau Staphylococcus aureus [6], tích các thành phần hóa học trên thiết bị GC-MSStaphylococcus epidermidis, Propionibacterium (Agilent 7890B GC/ 5977A MSD, USA), sử dụngAcnes [7], Streptococcus agalactiae [8], cột Agilent DB-5MS kích thước 30m×0,25mm×Streptococcus iniae [8], Escherichia coli [9], 0,25µm; khí mang He tốc độ dòng 1 mL/phút; thểPseudomonas aeruginosa [10], Vibrio cholerae tích bơm mẫu 1 μL; nhiệt độ cổng bơm mẫu[11] … Các hợp chất Rhodomyrtosone – hợp chất 2800C. Chương trình ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xác định các thành phần hóa học của hạt sim rừng Phú Quốc Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 29, số 03/2023 NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HẠT SIM RỪNG PHÚ QUỐC Đến tòa soạn 01-11-2023 Hồ Văn Hải1, 2, Phùng Thị Tính2, Lê Văn Nhân2* 1 Công ty Cổ phần Sim rừng Phú Quốc. Tổ 5, ấp Bãi Vòng, Xã Hàm Ninh, Thành phố Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang 2 Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Số 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội * Email: levannhan.na@gmail.com SUMMARY DETERMINING THE CHEMICAL COMPONENTS OF WILD MYRTLE SEEDS ON PHU QUOC ISLAND Rhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk is a plant species belonging to the family Myrtaceae. It iswidely distributed and used as a rich-nutrient food and a traditional medicine in South and East South Asiasuch as China, Thailand, Malaysia, and Vietnam. In Vietnam, the leaf, root, and fruits of R. tomentosa havebeen used to nourish the blood system, against diarrhoea, cure stomach ailments, antiinflammatory. Thefruits of this plant are processed into wine, candy, syrup… The objective of the present study was toinvestigate the phytochemical constituents of the methanol extract of the seeds of R. tomentosa using gaschromatography–mass spectrometry (GC-MS). There were 31 phytochemicals detected in the methanolextract of Rhodomyrtus tomentosa seeds, including: fatty acids and their esters (38.65%); pyrrogallols(23.43%); terpenes, sterols and other aroma compounds. A variety of bioactive compounds was present inthe seeds of R. tomentosa such as 1,2,3-Benzenetriol (22.33%), 9,12-Octadecadienoic acid (Z,Z)- (19.87%),n-Hexadecanoic acid (8.09%), Octadecanoic acid (2.96%), Vitamine E (2.94%), γ-Tocopherol (0.89%), γ-Sitosterol (2.03%), Amyrin (1.78%), Cymene(1.45%), 5-Hydroxymethylfurfural (0.86%)…, whichpossessed the ability to be antioxidant, antiinfectious, antiinflammatory, anticancer, antifungal, antiviral andantibacterial, hypoglycemic, lipid-lowering, fat-reducing... This is the basis for developing applied researchusing the extract of Rhodomyrtus tomentosa seeds in daily life as well as improving the economic value ofwild Rhodomyrtus tomentosa trees in Phu Quoc island district, Kien Giang province.Keyworks: Rhodomyrtus tomentosa seed, 1,2,3-Benzenetriol, GC-MS. [1]. Tại Việt Nam, sim chủ yếu phân bố ở các1. GIỚI THIỆU vùng đồi núi, thích nghi được trên đất khắc nghiệtSim có tên khoa học là Rhodomyrtus tomentosa như khô hạn, đất phèn, đất lẫn đá… [2] Các bộ(Aiton) Hassk thuộc họ Myrtaceae. Đây là loài phận của sim bao gồm lá, chồi, rễ và quả được sửthực vậy có hoa được tìm thấy ở các vùng phía dụng trong các bài thuốc cổ truyền để điều trị kiếtNam và Đông Nam châu Á như Việt Nam, Trung lỵ, tiêu chảy, bệnh dạ dày, nhiễm trùng [1,3].Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Philipines và Malaysia 7Bằng các phương pháp phân tích hiện đại, nhiều hỏng, sau đó nghiền thành bột. Methanol tinhhợp chất có hoạt tính sinh học quan trọng đã được khiết dành cho phân tích được mua từ Merck-Đức.tìm thấy trong các dịch chiết sim [1,4,5]. Các 10 g bột hạt sim khô được ngâm trong 100 mLnhóm hợp chất chính đã được xác định bao gồm MeOH ở nhiệt độ phòng 24 giờ, chiết lặp 03 lần.flavanoids, triterpenoids, meroterpenoids và Toàn bộ dịch chiết được gom lại, lọc qua giấy lọcpolyphenols. Các nhóm hợp chất này đem lại Whatman. Dịch lọc được cô quay chân không saunhiều đặc tính dược lý khác nhau cho dịch chiết đó sấy khô ở 40oC, thu được cao chiết. 100 mg caosim. Chẳng hạn như dịch chiết lá, quả và cành đã chiết pha loãng với 10 mL MeOH, lọc qua màngđược báo cáo về khả năng kháng nhiều chủng lọc PTFE 0,22 μm vào vial 2mL để tiến hành phânkhuẩn khác nhau Staphylococcus aureus [6], tích các thành phần hóa học trên thiết bị GC-MSStaphylococcus epidermidis, Propionibacterium (Agilent 7890B GC/ 5977A MSD, USA), sử dụngAcnes [7], Streptococcus agalactiae [8], cột Agilent DB-5MS kích thước 30m×0,25mm×Streptococcus iniae [8], Escherichia coli [9], 0,25µm; khí mang He tốc độ dòng 1 mL/phút; thểPseudomonas aeruginosa [10], Vibrio cholerae tích bơm mẫu 1 μL; nhiệt độ cổng bơm mẫu[11] … Các hợp chất Rhodomyrtosone – hợp chất 2800C. Chương trình ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hạt sim rừng Thành phần hóa học của hạt sim rừng Dịch chiết sim Hoạt tính chống ung thư Giá trị kinh tế cây sim rừngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng hợp, xác định cấu trúc và thử hoạt tính chống ung thư dẫn xuất mới của Vinorelbin
5 trang 13 0 0 -
5 trang 12 0 0
-
14 trang 10 0 0
-
Luận án Tiến sĩ Hóa học: Tổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học các dẫn xuất của indirubin
302 trang 10 0 0 -
75 trang 10 0 0
-
12 trang 8 0 0
-
Nghiên cứu quy trình tổng hợp và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của một số Analogue Styryllactone
8 trang 7 0 0 -
Bước đầu nghiên cứu tổng hợp dẫn chất mới của monometyl auristatin F hướng chống ung thư
7 trang 7 0 0 -
86 trang 7 0 0
-
4 trang 6 0 0