Danh mục

Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật phù hợp cho các giống lúa chất lượng mới tại Thanh Hóa

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 732.24 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật phù hợp cho các giống lúa chất lượng mới tại Thanh Hóa trình bày nghiên cứu xác định mật độ cấy thích hợp cho các giống lúa chất lượng mới; Nghiên cứu xác định liều lượng phân bón thích hợp cho các giống lúa thí nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật phù hợp cho các giống lúa chất lượng mới tại Thanh Hóa NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÙ HỢP CHO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG MỚI TẠI THANH HÓA Lê Quốc Thanh1, Nguyễn Hữu Hiệu1, Nguyễn Huy Hoàng 1, Đỗ Thị Thảo2, Đỗ Thị Huyền2 ABSTARCT Study on suitable technical method for new high quality rice varieties in Thanh Hoa Results of study on fertilizer rate and transplanting density in summer 2013 and spring 2014 on high quality rice varieties selected (HT9, M15, LTh31, N98) in 2 districts named Nga Son and Nhu Thanh of Thanh Hoa province showed that: Transplanting density of selected new rice varieties in spring and summer in both sites is 50 clusters/m2 (M3). The rate of fertilizer suitable for HT9, N98, M15 and LTh31 in Nga Son and Nhu Thanh in summer 2013 and spring 2014 is P4 (1 ton of microrganic fertilizer + 80N + 90P2O5 + 110 K2O/ha). Key words: High quality rice, Nga Son, Nhu Thanh, Thanh Hoa province. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Lúa là cây lương thực chiếm vị trí qua Hóa. Trong đó việc nghi ứu v ọng trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh ện các biện pháp kỹ th ật canh tác cho ăm diện tích gieo ống đ được tuyển chọn l ần thiết. ấy tr ới mục ti ản xuất lúa chất lượng tập II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trung, đạt năng suất cao, chất lượng tốt, 1. Vật liệu nghiên cứu tăng thu nhập cho người trồng lúa v ạo ra ản lượng lương thực ổn định, đáp ứng nhu ồm các giống lúa triển vọng: HT9, ầu ti ụ của nhân dân trong tỉnh. Năm 2009, đề án “Xây dựng v Địa điểm nghi ứu: Huyện Nga Sơn năng suất chất lượng hiệu quả cao giai đoạn ện Như Thanh. 2013” đ được thực hiện. Mặc dù đ ời vụ: ụ M ăm 2013 + vụ thu được nhiều th ĩnh vực ản xuấ ạo v ẳng định xây dựng 2. Phương pháp nghiên cứu vùng lúa thâm canh năng suất chất lượng ệu quả cao là hướng đi đúng ứu xác định mật độ cấy thích ện tích gieo trồng giống lúa thuần chất ợp ống lúa chất lượng mới lượng cao c ột số giống chất lượng ệm gồm 4 công thức được bố trí đ ị thoái hóa, sâu bệnh nhiều, sản xuất ối ngẫu nhiên đủ, 3 lần nhắc lại. Diện ự phát, chưa mang tính sản xuất ệm 50 m ức thí nghiệm ớn, chưa đáp ứng được mục ti ồm: M1: 30 khóm/m ựng v ất lượng cao ủa tỉnh. V ậy rất cần bổ sung bộ giống ấn phân hữu cơ vi sinh + ần chất lượng cao cho tỉnh Thanh ển giao Công nghệ v ến nông ọc vi ọc rường Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa ứu xác định liều lượng bón ại Nga Sơn gieo16/06, với giống ợp cho các giống lúa chất ại Như Thanh gieo 02/06. lượng mới ỉ ti ế ỹ thuật ệm được bố trí theo ối ủa các giống ẩn kỹ thuật ẫu nhiên đủ, 3 lần nhắc lại. Các công ốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác v ức thí nghiệm gồm: P1: 1 tấn phân hữu cơ ị sử dụng của giống lúa (QCVN 01 (Đ/c); ấn phân hữu cơ vi sinh ử lý số liệu: ố liệu thí nghiệm được ấn phân hữu cơ ử lý thống k ầm mềm E ấn phân hữu cơ vi sinh KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. Nghiên cứu xác định mật độ cấy thích ời vụ đối với các giống cho cả 2 thí hợp cho các giống lúa chất lượng mới ệm: Vụ Xuân: Tại Nga Sơn gieo 18/01, ại Như Thanh gieo 09/01. Vụ Mùa: Đối với 1.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến tình hình sâu bệnh hại của các giống lúa ống N98 (gieo 09/06 tại Nga Sơn và thí nghiệm trong vụ Mùa 2013 và vụ ại Như Thanh), với giống M15 v Xuân 2014 Bảng 1. Tình hình sâu bệnh hại trên các giống lúa thí nghiệm vụ Mùa 2013 và vụ Xuân 2014 (điểm) Chỉ tiêu Bệnh Bệnh Bệnh Bệnh Sâu đục Sâu Rầy Địa điểm Tên giống đạo ôn bạc lá khô vằn đốm nâu thân cuốn lá nâu M1 0-1 1-3 3-5 3 -5 1-3 0-1 1-3 M2 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 HT9 M3 1-3 3-5 1-3 1-3 3-5 1-3 3-5 M4 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 M1 3-5 3-5 1-3 3-5 3-5 0-1 1-3 M2 1-3 1-3 1-3 1-3 3-5 0-1 1- 3 Nga Sơn M15 M3 1-3 3 -5 3-5 1-3 3-5 0-1 3- 5 M4 0-1 1-3 1-3 1-3 1-3 0-1 1-3 M1 1-3 1-3 3-5 3-5 3-5 0-1 1-3 M2 0-1 1-3 1-3 1-3 3-5 0-1 1-3 N98 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: