Danh mục

NGỘ ĐỘC THỨC ĂN

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 149.26 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỤC TIÊU:1. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ngộ độc nấm, cá nóc, trứng cóc và ngộ độc thức ăn do vi trùng2. Trình bày được điều trị đặc hiệu các trường hợp ngộ độc nấm, cá nóc, trứng cóc và ngộ độc thức ăn do vi trùng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGỘ ĐỘC THỨC ĂN NGỘ ĐỘC THỨC ĂNMỤC TIÊU:1. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ngộ độc nấm, cánóc, trứng cóc và ngộ độc thức ăn do vi trùng2. Trình bày đ ược điều trị đặc hiệu các trường hợp ngộ độc nấm, cá nóc,trứng cóc và ngộ độc thức ăn do vi trùngI- N ấm:Nấm độc: màu sắc sặc sỡ.1. Nhóm 1: Cyclopeptides (Amanita phalloides):Tử vong cao, từ 30-90%, chứa Amatoxine không bị bất hoạt bởi nhiệt(nấu ăn), độc gan thận.a. Chẩn đoán* Lâm sàng- 6-24h sau ăn: ói mửa, đau bụng, tiêu chảy. Nặng: sốc, co giật, hôn mê.- 24-48 giờ sau: vàng da, suy gan, suy thận, ECG có thể block nhánh.* Cận lâm sàng- Công thức máu, HCT- Chức năng gan, thận, ECG- Chức năng đông máu- Ion đồ, tổng phân tích nước tiểu...b. Điều trị :- Rửa dạ dày, than hoạt.- Điều trị triệu chứng và biến chứng.2. Nhóm 2: Muscarine (Inocybe và Clitocibe).Độc tố nhẹ hơn so với nhóm trên.a. Chẩn đoán:* Lâm sàng:- Rối loạn tiêu hóa, ảo giác,- Dấu hiệu đối giao cảm: chậm nhịp tim, co thắt phế quản, tăng tiết đàmnhớt.* Điều trị:- Rửa dạ dày, than hoạt.- Atropine liều 0,1mg/kg TM, có thể lập lại.II- CÁ NÓC:Độc tố Tetrodotoxine ức chế bơm Sodium-potassium, block dẫn truyềnthần kinh cơ. Tỉ lệ tử vong cao, vào kho ảng 60%.a. Chẩn đoán lâm sàng:- Sau 30 phút: tê môi, miệng ói mửa, đau bụng.- Liệt chi hướng lên, liệt cơ hô hấp, đồng tử dãn, hạ huyết áp, tim đậpchậm. Tử vong do liệt hô hấp hoặc trụy mạch. Nếu sống sót, các triệuchứng trên sẽ hồi phục sau 24 giờ.b. Điều trị:- Thông đường thở và giúp thở.- Rửa dạ dày.- Nhịp chậm và giảm HA: Atropine.- Liệt chi, liệt hô hấp:Edrophonium (TENSILON) 0.05 mg/kg/liều, TM.Neostigmine 0.01 -0.04 mg/kg/liều mỗi 2-4 giờ TM.III- TR ỨNG CÓC:Độc tố Bufotoxine có nhiều trong da, trứng, gan.a. Chẩn đoán:Lâm sàng- Tiêu hóa: đau b ụng, ói, tiêu chảy.- Tim mạch: mạch chậm, block AV, trụy mạch.- Suy thận cấp, suy gan: hiếm và xuất hiện trể.Cận lâm sàng: Ion đồ, ECG.b. Điều trị:- Rửa dạ dày, than hoạt.- Nhịp tim chậm: Atropine liều 0,02mg/kg, tối thiểu 0,15mg, tối đa 1mgTM.- Thất bại Atropine hoặc RL huyết động học: Epinephrine TTM 0,1 -1g/kg/ph.- Thất bại: đặt máy tạo nhịp tạm thời và thường phục hồi sau 48-72 giờ.c. Theo dõi:- Nhịp tim bằng cardioscope- Mạch, HA, nhịp thở mỗi giờ đến khi ổn định.IV - NGỘ ĐỘC THỨC ĂN DO VI TRÙNG:Thức ăn có vi trùng ho ặc độc tố, thường xảy ra trong tập thể.1. Chẩn đoán:Lâm sàng: rối loạn tiêu hóa: đau bụng, ói mửa, tiêu chảy...Resized to 78% (was 585 x 518) - Click image toenlargeCận lâm sàng:- Soi, cấy bệnh phẩm ( chất nôn, phân, máu...)2. Điều trị:- Rửa dạ dày.- Bù dịch: ORS, Lactated Ringer trường hợp nặng.- Chỉ định kháng sinh:· Salmonella: khi sốt thương hàn.· V. Cholera, C. Botulinum, Streptococcus.- Liệt cơ hô hấp do C. Botulinum có chỉ định giúp thở.

Tài liệu được xem nhiều: