![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Ngoại tâm thu (PVC) (Premature Ventricular Contraction)
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 116.15 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định nghĩa: Ngoại tâm thu là co bóp thất sớm (PVC), là một tình trạng Tạo nhịp tim lạc chỗ từ vị trí trong thất. - Còn được gọi với các tên: Premature ventricular complexes; PVCs; Ventricular premature beats; Ectopic heartbeats; Extrasystoles + Đặc điểm - PVCs được đặc trưng bởi: - Xuất hiện sớm phức bộ QRS hình dạng kỳ quái, với chiều rộng QRS thường lớn hơn 120 msec. - Không có sóng P đi trước QRS.(h1) - Sóng T thường lớn & có thể làm lệch QRS. + Ý nghĩa lâm sàng của PVCs tùy thuộc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngoại tâm thu (PVC) (Premature Ventricular Contraction) Ngoại tâm thu (PVC) - (Premature Ventricular Contraction)I. Tổng quan:+ Định nghĩa: Ngoại tâm thu là co bóp thất sớm (PVC), là một tình trạngTạo nhịp tim lạc chỗ từ vị trí trong thất.- Còn được gọi với các tên: Premature ventricular complexes; PVCs;Ventricular premature beats; Ectopic heartbeats; Extrasystoles+ Đặc điểm - PVCs được đặc trưng bởi:- Xuất hiện sớm phức bộ QRS hình dạng kỳ quái, với chiều rộng QRSthường lớn hơn 120 msec.- Không có sóng P đi trước QRS.(h1)- Sóng T thường lớn & có thể làm lệch QRS.+ Ý nghĩa lâm sàng của PVCs tùy thuộc vào tần số PVC, phối hơp & đápứng của huyết động.+ Sinh lý bệnh:- PVCs phản chiếu tăng cường hoạt động của những tế bào điều nhịp tâmthất.- Những cơ chế gợi ý gây ra PVCs là vào lại; thúc đẩy khởi phát và tăngcường tính tự động.+ Tần số mắc- Là loại loạn nhịp thường gặp nhất; gặp cả ở người có và không mắc bệnhtim.- Ở người trung niên bình thường, trên 60% có PVCs nếu đo bằng Holter.- Tần số >10 PVC/giờ, biến đổi, nhiều hình thái và PVCs xuất hiện sớmtrong chu kỳ (Hiện tượng R/T: R-on-T phenomenon) là liên quan đến số người chết vànhững kiện loạn nhịp kế tiếp gia tăng.II. Lâm sàng1.Dấu hiệu cơ năng+ Thường không triệu chứng.+ Hồi hộp và khó chịu ở cổ/ngực có thể gây ra bởi một sóng đại bác haybởi lực co bóp gia tăng sau giai đoạn nghỉ của PVC.+ Bệnh nhân có thể báo cáo có cảm giác ngưng tim sau một PVC.+ Những bệnh nhân với PVCs thường xuyên hay nhịp đôi, ngất có thể đượcbáo cáo vì thể tích tâm thu không đủ, hoặc giảm hiệu suất của tim.+ PVCs kéo dài cũng có thể dẫn đến chứng huyết áp thấp.+ Tập luyện có thể tăng hay giảm bớt nhịp độ PVC.2. Dấu hiệu thực thể+ Có thể thấy sóng đại bác ở tĩnh mạch cổ.+ nghỉ bù theo sau một ngoại tâm thu sẽ được phát hiện ra khi nghe bệnh.+ Ngoại tâm thu có thể làm nhẹ hay mất mạch.3. Nguyên nhân:a, Do tim mạch+ Nhồi máu/ thiếu máu cục bộ cơ tim cap+ Viêm cơ tim+ Bệnh cơ tim, giãn hay phì đại+ Giảm magne-huyết, giảm kali-huyết, tăng canxi-huyết+ Sa van hai láb, Giảm oxy-huyếtc, Do thuốc (vd: Digoxin, cường giao cảm, tricyclic antidepressants,Aminophylin, Caffein).d, Do chất trái phép (vd: Cocain, thuốc kích thích, rượu cồn, thuốc lá)4. Phân biệt+ Đau thắt ngực+ Nhồi máu Cơ tim+ Viêm cơ tim+ Rung tâm thất+ Chứng tim đập nhanh thấtIII. Cận lâm sàng1.Xét nghiệm+ Điện giải huyết thanh; đặc biệt là Kali; khi K thấp cần kiểm tra mức Mage.+ Kiểm tra nồng độ thuốc dễ phát loạn nhịp như digoxin, theophylin.2.Chẩn đoán hình ảnha,Điện tâm đồ (ECG)+ ECG với những PVC phức tạp có vai trò đánh giá bệnh tim thực thể.+ Hữu ích với đánh giá EF, tiên lượng và cả lượng định bệnh van tim và phìđại cơ tim.+ Giúp chẩn đoán xác định và xử trí các PVCs+ Những thể hiện trong ECG có thể rất có ích trong việc xác định nguyênnhân như thiếu máu cục bộ/nhồi máu cấp (đoạn ST, T- thay đổi); những bấtthường chất điện giải (T- biến đổi tinh vi, kéo dài QT); hiệu ứng thuốc (QRSmở rộng và kéo dài QT); hay phì đại cơ tim...+ Dấu hiệu PVCs thể hiện trên ECG:(h2)(h3)- Xảy ra sớm so với nhịp kế tiếp cơ bản- tạm dừng theo sau ngoại tâm thu thường là bù lại đầy đủ.- Khoảng R - R vây quanh ngoại tâm thu thì bằng hai lần R-R cơ bản, chothấy ngoại tâm thu đó không phải xuất phát từ nút xoang.+ PVCs có thể xuất hiện dạng nhịp đôi, ba hay bốn.+ PVCs với hình thái đồng nhất trên một đạo trình được gọi là đơn hay đồngdạng. Nếu PVCs trình diễn 2 hoặc hơn hình thái khác nhau, được coi là đadạng hay đa hình.+ Phân loại PVCs thường được sắp xếp theo hệ thống sau- Mức 0= không có ngoại tâm thu nào- Mức 1= thỉnh thoảng (< 30/giờ)- Mức 2= thường xuyên (> 30/giờ)- Mức 3= Nhiều dạng- Mức 4= Lặp lại (A = Couplets, B = Salvos bảo lưu= Hay > 3)- Mức 5= R-trên-T (R-on-T/sóng R của ngoại tâm thu chồng lên sóng Tphía trước)b, Những XN khác:+ Holter 24-giờ hữu ích trong việc đánh giá đặc tính và chất lượng của ngoạitâm thu. Có ý nghĩa quan trọng nhất trong theo dõi tai biến trên BN mới nhồimáu cơ tim hay loạn chức năng tâm thất.IV. Điều trị1. Chăm sóc ban đầu. Theo dõi từ xa (Telemetry). Lập đường truyền IV. Oxi. Lidocain - Sử dụng cho những bệnh nhân có ngoại tâm thu phức tạp nhưnghuyết động ổn định, không được chỉ định dùng với đau ngực.2. Xử trí tại HSCC+ Việc xử trí PVCs tại HS hay không tùy theo bệnh cảnh lâm sàng.- Không có bệnh tim, ngoại tâm thu đơn độc, không triệu chứng, bất chấpcủa cấu hình hay tần số, không yêu cầu điều trị.- Có bệnh tim, nhiễm độc và mất cân bằng điện giải, điều trị là cần thiết.- Thiết lập telemetry, đường IV, oxi và ECG 12 đạo trình.+ Giảm oxi - điều trị nguyên nhân gây ra và cung cấp oxi và ABCs.+ Độc tính của Thuốc - chỉ định các phương pháp điều trị đặc hiêu, ví dụ vớiđộc vì digoxin (dùng kháng thể Fab), do tricyclics (cacbona ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngoại tâm thu (PVC) (Premature Ventricular Contraction) Ngoại tâm thu (PVC) - (Premature Ventricular Contraction)I. Tổng quan:+ Định nghĩa: Ngoại tâm thu là co bóp thất sớm (PVC), là một tình trạngTạo nhịp tim lạc chỗ từ vị trí trong thất.- Còn được gọi với các tên: Premature ventricular complexes; PVCs;Ventricular premature beats; Ectopic heartbeats; Extrasystoles+ Đặc điểm - PVCs được đặc trưng bởi:- Xuất hiện sớm phức bộ QRS hình dạng kỳ quái, với chiều rộng QRSthường lớn hơn 120 msec.- Không có sóng P đi trước QRS.(h1)- Sóng T thường lớn & có thể làm lệch QRS.+ Ý nghĩa lâm sàng của PVCs tùy thuộc vào tần số PVC, phối hơp & đápứng của huyết động.+ Sinh lý bệnh:- PVCs phản chiếu tăng cường hoạt động của những tế bào điều nhịp tâmthất.- Những cơ chế gợi ý gây ra PVCs là vào lại; thúc đẩy khởi phát và tăngcường tính tự động.+ Tần số mắc- Là loại loạn nhịp thường gặp nhất; gặp cả ở người có và không mắc bệnhtim.- Ở người trung niên bình thường, trên 60% có PVCs nếu đo bằng Holter.- Tần số >10 PVC/giờ, biến đổi, nhiều hình thái và PVCs xuất hiện sớmtrong chu kỳ (Hiện tượng R/T: R-on-T phenomenon) là liên quan đến số người chết vànhững kiện loạn nhịp kế tiếp gia tăng.II. Lâm sàng1.Dấu hiệu cơ năng+ Thường không triệu chứng.+ Hồi hộp và khó chịu ở cổ/ngực có thể gây ra bởi một sóng đại bác haybởi lực co bóp gia tăng sau giai đoạn nghỉ của PVC.+ Bệnh nhân có thể báo cáo có cảm giác ngưng tim sau một PVC.+ Những bệnh nhân với PVCs thường xuyên hay nhịp đôi, ngất có thể đượcbáo cáo vì thể tích tâm thu không đủ, hoặc giảm hiệu suất của tim.+ PVCs kéo dài cũng có thể dẫn đến chứng huyết áp thấp.+ Tập luyện có thể tăng hay giảm bớt nhịp độ PVC.2. Dấu hiệu thực thể+ Có thể thấy sóng đại bác ở tĩnh mạch cổ.+ nghỉ bù theo sau một ngoại tâm thu sẽ được phát hiện ra khi nghe bệnh.+ Ngoại tâm thu có thể làm nhẹ hay mất mạch.3. Nguyên nhân:a, Do tim mạch+ Nhồi máu/ thiếu máu cục bộ cơ tim cap+ Viêm cơ tim+ Bệnh cơ tim, giãn hay phì đại+ Giảm magne-huyết, giảm kali-huyết, tăng canxi-huyết+ Sa van hai láb, Giảm oxy-huyếtc, Do thuốc (vd: Digoxin, cường giao cảm, tricyclic antidepressants,Aminophylin, Caffein).d, Do chất trái phép (vd: Cocain, thuốc kích thích, rượu cồn, thuốc lá)4. Phân biệt+ Đau thắt ngực+ Nhồi máu Cơ tim+ Viêm cơ tim+ Rung tâm thất+ Chứng tim đập nhanh thấtIII. Cận lâm sàng1.Xét nghiệm+ Điện giải huyết thanh; đặc biệt là Kali; khi K thấp cần kiểm tra mức Mage.+ Kiểm tra nồng độ thuốc dễ phát loạn nhịp như digoxin, theophylin.2.Chẩn đoán hình ảnha,Điện tâm đồ (ECG)+ ECG với những PVC phức tạp có vai trò đánh giá bệnh tim thực thể.+ Hữu ích với đánh giá EF, tiên lượng và cả lượng định bệnh van tim và phìđại cơ tim.+ Giúp chẩn đoán xác định và xử trí các PVCs+ Những thể hiện trong ECG có thể rất có ích trong việc xác định nguyênnhân như thiếu máu cục bộ/nhồi máu cấp (đoạn ST, T- thay đổi); những bấtthường chất điện giải (T- biến đổi tinh vi, kéo dài QT); hiệu ứng thuốc (QRSmở rộng và kéo dài QT); hay phì đại cơ tim...+ Dấu hiệu PVCs thể hiện trên ECG:(h2)(h3)- Xảy ra sớm so với nhịp kế tiếp cơ bản- tạm dừng theo sau ngoại tâm thu thường là bù lại đầy đủ.- Khoảng R - R vây quanh ngoại tâm thu thì bằng hai lần R-R cơ bản, chothấy ngoại tâm thu đó không phải xuất phát từ nút xoang.+ PVCs có thể xuất hiện dạng nhịp đôi, ba hay bốn.+ PVCs với hình thái đồng nhất trên một đạo trình được gọi là đơn hay đồngdạng. Nếu PVCs trình diễn 2 hoặc hơn hình thái khác nhau, được coi là đadạng hay đa hình.+ Phân loại PVCs thường được sắp xếp theo hệ thống sau- Mức 0= không có ngoại tâm thu nào- Mức 1= thỉnh thoảng (< 30/giờ)- Mức 2= thường xuyên (> 30/giờ)- Mức 3= Nhiều dạng- Mức 4= Lặp lại (A = Couplets, B = Salvos bảo lưu= Hay > 3)- Mức 5= R-trên-T (R-on-T/sóng R của ngoại tâm thu chồng lên sóng Tphía trước)b, Những XN khác:+ Holter 24-giờ hữu ích trong việc đánh giá đặc tính và chất lượng của ngoạitâm thu. Có ý nghĩa quan trọng nhất trong theo dõi tai biến trên BN mới nhồimáu cơ tim hay loạn chức năng tâm thất.IV. Điều trị1. Chăm sóc ban đầu. Theo dõi từ xa (Telemetry). Lập đường truyền IV. Oxi. Lidocain - Sử dụng cho những bệnh nhân có ngoại tâm thu phức tạp nhưnghuyết động ổn định, không được chỉ định dùng với đau ngực.2. Xử trí tại HSCC+ Việc xử trí PVCs tại HS hay không tùy theo bệnh cảnh lâm sàng.- Không có bệnh tim, ngoại tâm thu đơn độc, không triệu chứng, bất chấpcủa cấu hình hay tần số, không yêu cầu điều trị.- Có bệnh tim, nhiễm độc và mất cân bằng điện giải, điều trị là cần thiết.- Thiết lập telemetry, đường IV, oxi và ECG 12 đạo trình.+ Giảm oxi - điều trị nguyên nhân gây ra và cung cấp oxi và ABCs.+ Độc tính của Thuốc - chỉ định các phương pháp điều trị đặc hiêu, ví dụ vớiđộc vì digoxin (dùng kháng thể Fab), do tricyclics (cacbona ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaTài liệu liên quan:
-
8 trang 65 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 53 1 0 -
4 trang 52 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 46 0 0 -
6 trang 46 0 0
-
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 40 0 0 -
6 trang 39 0 0
-
Tiểu luận: Báo cáo về bệnh dịch tễ học và các đặc điểm lâm sàng
38 trang 36 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 34 0 0 -
39 trang 32 0 0