Danh mục

NGÔN NGỮ ĐÁNH DẤU SIÊU VĂN BẢN-HTML THIẾT KẾ WEB BẰNG FRONTPAGE 2000

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 816.69 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HyperText (Siêu văn bản) là một loại văn bản thông thường nhưng lại chứa một hay nhiều tham chiếu tới các văn bản khác. Web page (Trang web): Là trang văn bản điện tử được tạo bởi ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Languange). Trang web có thể chứa hình ảnh, âm thanh, video, ... Web site: Là tập hợp các trang web có cấu trúc, có quan hệ với nhau và được liên kết với nhau thông quan các siêu liên kết (Hyperlink). Web browser (Trình duyệt web): Là chương trình dùng hiển thị các trang web. Ví dụ,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGÔN NGỮ ĐÁNH DẤU SIÊU VĂN BẢN-HTML THIẾT KẾ WEB BẰNG FRONTPAGE 2000 NGÔN NGỮ ĐÁNH DẤU SIÊU VĂN BẢN-HTML THIẾT KẾ WEB BẰNG FRONTPAGE 2000 MỘT SỐ KHÁI NIỆM - HyperText (Siêu văn bản) là một loại văn bản thông thường nhưng lại chứa một hay nhiều tham chiếu tới các văn bản khác. - Web page (Trang web): Là trang văn bản điện tử được tạo bởi ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Languange). Trang web có thể chứa hình ảnh, âm thanh, video, ... - Web site: Là tập hợp các trang web có cấu trúc, có quan hệ với nhau và được liên kết với nhau thông quan các siêu liên kết (Hyperlink). - Web browser (Trình duyệt web): Là chương trình dùng hiển thị các trang web. Ví dụ, Internet Explorer, Netscape. - Web server (Phục vụ web): Là một máy tính chứa dữ liệu mà web browser có thể truy cập thông qua nghi thức HTTP. - Nghi thức HTTP (HyperText Transfer Protocol): Nghi thức sử dụng trong dịch vụ web dùng trao đổi thông tin giữa web browser và web server. - URL (Uniform Resource Locator)-Bộ định vị đồng dạng: Là một vị trí hoặc một địa chỉ để xác định thông tin trên Inte Ví dụ: A. NGÔN NGỮ ĐÁNH DẤU SIÊU VĂN BẢN (HTML) HTML là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language), được sử dụng để tạo các trang Web. Các trang Web được hiển thị nhờ vào một trình duyệt Web (Web Browser) Tài liệu (Document) HTML được lưu dưới dạng siêu văn bản, có phần mở rộng là *.htm hoặc *.html 1 Các thông tin trên Web được tổ chức theo dạng có cấu trúc. Các cấu trúc này được định nghĩa thông qua các thẻ (Tag) Thí dụ: Tựa đề của trang Web I. CÂU LỆNH CỦA HTML Câu lệnh của HTML gọi là các thẻ (Tag) Các thẻ bắt đầu bằng dấu Các thẻ dùng đánh dấu phần văn bản được lựa chọn để hiển thị theo một dạng nhất định nào đó Có 2 dạng thẻ: Thẻ đơn và thẻ đôi - Thẻ đôi: Văn bản được chứa giữa thẻ bắt đầu . Thẻ kết thúc thì được đặt dấu / trước tên thẻ: Văn bản chứa ở đây - Thẻ đơn: Dùng để đánh dấu sự thay đổi trong cấu trúc văn bản, không có thẻ kết thúc, thí dụ: để xuống dòng II. MỘT SỐ THẺ (TAG) THƯỜNG DÙNG TRONG NGÔN NGỮ HTML Cấu trúc của một trang văn bản HTML gồm 3 phần: , : mở đầu và kết thúc một chương trình , : mở đầu và kết thúc phần đầu chương trình , : mở đầu và kết thúc thân chương trình Chẳng hạn: Tựa đề thí dụ Các thành phần của HTML Thẻ ở mức cao nhất là . Một tài liệu HTML sẽ bắt đầu bằng thẻ và kết thúc bằng Tất cả nội dung còn lại (văn bản, hình ảnh,...) đều nằm trong cặp thẻ và : . . Sau thẻ sẽ là và . Mỗi thẻ này đều có thẻ kết thúc. Giữa cặp thẻ sẽ là và , dùng đặt tựa cho trang Web. Toàn bộ cấu trúc một tài liệu HTML sẽ là: This is a Title 2 Tất cả thông tin trong trang Web 1. Thẻ Thẻ chính yếu của file HTML. Đánh dấu điểm bắt đầu và chấm dứt nội dung của file. Thí dụ: Nội dung file gồm có 2 phần là và 2. Thẻ Nội dung nằm giữa thẻ nầy là phần tiêu đề của trang Web. Chúng không hiển thị khi trình Browse đọc file. Introduction to HTML Trong đó: : Đặt tên tiêu đề cho tài liệu. 3. Thẻ Đây là thẻ chứa nội dung chính của file HTML. Dạng thức tổng quát như sau: The rest of the document included here Các thuộc tính: BACKGROUND: Dùng chỉ định file hình ảnh làm nền: Rest of the document goes here Hình nền phải có dạng thức GIF hay JPG. Nếu dùng Internet Explorer sẽ hổ trợ thêm dạng BMP. BGCOLOR: Xác lập màu cho nền: Rest of document goes here Với #rrggbb là giá trị hexadecimal (thập lục) red-green-blue 4. Thẻ Đường gạch ngang để phân cách các đoạn trong trang Web. Thuộc tính: : Chỉ định kích thước. : Chỉ định độ rộng : So lề : Không bóng =name/#rrggbb: Chỉ định màu giống BGCOLOR 3 Thí dụ: 5. Thẻ (n=1...6) HTML có 6 mức chuẩn cho tiêu đề (heading). Xác lập bằng các thẻ từ cho đến . Thí dụ: This is a first level heading heading This is a second level heading Kết quả: This is a first level heading heading This is a second level heading Bạn có thể sử dụng thuộc tính ALIGN để canh lề cho tiêu đề. Thí dụ: This is a centred heading 6. Thẻ Định dạng cho 1 đoạn văn bản (paragraph). Thí dụ: The paragraph element is used to denote paragraph blocks This would be the second paragraph. Hiển thị: The paragraph element is used to denote paragraph blocks This would be the second paragraph. Thuộc tính: ALIGN=left/center/right: Thí dụ: ... Có nghĩa: Tất cả text trong paragraph nầy sẽ được canh về bên trái lề trang. Đây cũng là mặc định. ... Canh giữa ... Canh phải 7. Thẻ Thẻ nầy dùng để ngắt một đoạn văn và xuống hàng mới. Thí dụ: Mary had a little lamb It's fleece was white as snow Everywhere that Mary went She was followed by a little lamb. 4 Hiển thị: Mary had a little lamb It's fleece was white as snow Everywhere that Mary went She was followed by a little lamb. 8. Các thẻ định dạng văn: , , • Thẻ : Thẻ làm đậm (bold) dòng văn bản. Thí dụ: The instructions must be read before continuing. Khi hiển thị sẽ có dạng sau : The instructions must be read before continuing. • Thẻ : Thẻ làm nghiên (Italic) dòng văn bản. Thí dụ: The instructions must be read before continuing. Khi hiển th ...

Tài liệu được xem nhiều: