Ngôn ngữ DLPA và một số ứng dụng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 693.06 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xem xét cú pháp và ngữ nghĩa của ngôn ngữ lập trình logic DLPA cùng các tính chất ngữ nghĩa của ngôn ngữ DLPA, được gọi đơn giản là chương trình logic dạng tuyển kết tập. Bài viết cũng trình bày một số ứng dụng điển hình sử dụng ngôn ngữ DLPA chạy trên hệ thống lập trình DLV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngôn ngữ DLPA và một số ứng dụng92 Journal of Science – Phu Yen University, No.26 (2021), 92-99 NGÔN NGỮ DLPA VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG Võ Thị Như Lý* Trường Cao đẳng Công thương miền Trung Ngày nhận bài: 03/4/2020; Ngày nhận đăng: 08/01/2021Tóm tắt Trong bài báo này, chúng tôi xem xét cú pháp và ngữ nghĩa của ngôn ngữ lập trìnhlogic DLPA cùng các tính chất ngữ nghĩa của ngôn ngữ DLPA, được gọi đơn giản là chươngtrình logic dạng tuyển kết tập. Chúng tôi cũng trình bày một số ứng dụng điển hình sử dụngngôn ngữ DLPA chạy trên hệ thống lập trình DLV. Từ khóa: Lập trình logic, ngôn ngữ DLPA, hệ thống DLV1. Giới thiệu tố thỏa mãn một vài điều kiện, được diễn Trong suốt những thập kỷ qua, một đạt một cách dễ dàng và tự nhiên bằngmô hình lập trình mới là “Lập trình logic” ngôn ngữ DLPA. Ngôn ngữ DLPA được ápđã ra đời. Lập trình logic (LP) chủ yếu dựa dụng để giải quyết được nhiều bài toán thựctrên ý tưởng lập trình khai báo, ở đó các tế phức tạp, chẳng hạn bài toán sắp xếp chỗchương trình không được tạo ra từ các câu ngồi, các bài toán tối ưu hóa của lý thuyếtlệnh cũng như từ các hàm mà được tạo ra đồ thị và nhiều dạng suy luận phỏng đoán.chủ yếu dựa trên tập các vị từ. Lĩnh vực 2. Ngôn ngữ DLPAnghiên cứu LP được nhiều nhà khoa học 2.1. Cú pháp của ngôn ngữ DLPAquan tâm và đã được áp dụng vào việc biểu 2.1.1. Tập DLPA (Armi et.,2003).diễn và xử lý tri thức phức tạp trong lĩnh Một tập DLPA là một tập ký hiệu hoặc làvực trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực nổi lên một tập nền. Trong đó:khác như quản trị tri thức và tích hợp thông - Tập ký hiệu có dạng {Vars : Conj},tin. Hiện nay LP được mở rộng theo nhiều trong đó Vars là một danh sách các biến vàhướng khác nhau, trong đó ngôn ngữ DLPA Conj là hội của các literal thông thường (có– một sự mở rộng của LP, cho phép các thể chứa các literal âm).hàm kết tập xuất hiện trong các quy tắc của - Tập nền là tập các cặp có dạngchương trình logic. t : Conj , trong đó t là danh sách các Hàm kết tập có ý nghĩa rất đáng kể, hằng và Conj là hội của các literal thôngnó cho phép mô hình hóa một cách tự nhiên thường nền.và ngắn gọn về nhiều vấn đề. Nó làm tăng 2.1.2. Hàm kết tập/nguyên tố kết tậpkhả năng diễn đạt các thuộc tính, thường (Armi et., 2003).nảy sinh trong các ứng dụng thế giới thực, a) Một hàm kết tập có dạng f(S), trongđược mã hóa theo cách đơn giản và tự đó S là một tập DLPA và f là một trong sốnhiên. Trong số đó, có những thuộc tính các hàm #count, #min, #max, #sum,yêu cầu áp dụng các toán tử toán học (như #times.sum, times, count...) trong một tập các yếu b) Một nguyên tố kết tập có dạng____________________________* Email: lyvo2019@gmail.com Lg p 1 f S p 2 Rg , trong đó f(S) là mộtTạp chí Khoa học – Trường Đại học Phú Yên, Số 26 (2021), 92-99 93hàm kết tập, p 1, p 2, , , , , Lg mô hình nào. Xét chương trình có các ràng buộc yếuvà Rg là các hạng thức (biến hoặc hằng) và như sau:gọi là chặn. “ Lg p 1 ” hoặc “ p 2 Rg ” có a b. c :− b. :~ a. :~ b. :~ c.thể không có. Ở đây, mức độ đánh giá và độ ưu tiên2.1.3. Nguyên tố, literal (Armi et.,2003). được bỏ qua, giá trị được gán ngầm định làa) Một nguyên tố là một nguyên tố thông 1. Nếu ta gọi trong DLV, ta thu được kếtthường hoặc một nguyên tố kết tập. quả sau:b) Một literal L là một nguyên tố A hoặc Best Model: {a}phủ định của nguyên tố A. Nếu A là Chú ý rằng các tập trả lời của chươngnguyên tố kết tập thì L là literal kết tập. trình {a b, c:−b } là {a} và {b, c}. Sự2.1.4. Quy tắc DLPA (Faber et., 2011). xuất hiện của các ràng buộc yếu đã loại bỏMột quy tắc DLPA r là một cấu trúc có dạng: {b, c} vì nó mâu thuẫn với các ràng buộca1 a2 . . . an :−b1 , b2, . . . , bk, not bk+1 yếu (trong khi đó {a} chỉ mâu thuẫn một, . . . , bm ràng buộc yếu).trong đó a1 , a2, . . . , an là các nguyên tố 2.1.6. Chương trình DLPA (Faber et., 2008).thông thường, b1 , b2, . . . , bm là những Một chương trình DLPA là một tập các quynguyên tố, n 0 , m k 0 , m + n tắc DLPA và các ràng buộc yếu (nếu có).1, tuyển a1 a2 . . . an là đầu của r và Để đơn giản và không mất tính tổnghội b1, b2, . . . , bk, not bk+1 , . . . , bm là thân quát, ta giả sử rằng thân của mỗi quy tắccủa r. Ký hiệu H(r) = {a1, ..., an} và B(r) = gồm nhiều nhất là một nguyên tố kết tập.{b1, b2,..., bk, not bk+1,..., not bm}. Một quy Biến toàn cục của r là biến xuất hiện trongtắc với phần đầu rỗng (nghĩa là n = 0) thì nguyên tố thông thường của r, biến cục bộđược gọi là ràng buộc toàn vẹn (hay ràng là biến chỉ xuất hiệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngôn ngữ DLPA và một số ứng dụng92 Journal of Science – Phu Yen University, No.26 (2021), 92-99 NGÔN NGỮ DLPA VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG Võ Thị Như Lý* Trường Cao đẳng Công thương miền Trung Ngày nhận bài: 03/4/2020; Ngày nhận đăng: 08/01/2021Tóm tắt Trong bài báo này, chúng tôi xem xét cú pháp và ngữ nghĩa của ngôn ngữ lập trìnhlogic DLPA cùng các tính chất ngữ nghĩa của ngôn ngữ DLPA, được gọi đơn giản là chươngtrình logic dạng tuyển kết tập. Chúng tôi cũng trình bày một số ứng dụng điển hình sử dụngngôn ngữ DLPA chạy trên hệ thống lập trình DLV. Từ khóa: Lập trình logic, ngôn ngữ DLPA, hệ thống DLV1. Giới thiệu tố thỏa mãn một vài điều kiện, được diễn Trong suốt những thập kỷ qua, một đạt một cách dễ dàng và tự nhiên bằngmô hình lập trình mới là “Lập trình logic” ngôn ngữ DLPA. Ngôn ngữ DLPA được ápđã ra đời. Lập trình logic (LP) chủ yếu dựa dụng để giải quyết được nhiều bài toán thựctrên ý tưởng lập trình khai báo, ở đó các tế phức tạp, chẳng hạn bài toán sắp xếp chỗchương trình không được tạo ra từ các câu ngồi, các bài toán tối ưu hóa của lý thuyếtlệnh cũng như từ các hàm mà được tạo ra đồ thị và nhiều dạng suy luận phỏng đoán.chủ yếu dựa trên tập các vị từ. Lĩnh vực 2. Ngôn ngữ DLPAnghiên cứu LP được nhiều nhà khoa học 2.1. Cú pháp của ngôn ngữ DLPAquan tâm và đã được áp dụng vào việc biểu 2.1.1. Tập DLPA (Armi et.,2003).diễn và xử lý tri thức phức tạp trong lĩnh Một tập DLPA là một tập ký hiệu hoặc làvực trí tuệ nhân tạo và các lĩnh vực nổi lên một tập nền. Trong đó:khác như quản trị tri thức và tích hợp thông - Tập ký hiệu có dạng {Vars : Conj},tin. Hiện nay LP được mở rộng theo nhiều trong đó Vars là một danh sách các biến vàhướng khác nhau, trong đó ngôn ngữ DLPA Conj là hội của các literal thông thường (có– một sự mở rộng của LP, cho phép các thể chứa các literal âm).hàm kết tập xuất hiện trong các quy tắc của - Tập nền là tập các cặp có dạngchương trình logic. t : Conj , trong đó t là danh sách các Hàm kết tập có ý nghĩa rất đáng kể, hằng và Conj là hội của các literal thôngnó cho phép mô hình hóa một cách tự nhiên thường nền.và ngắn gọn về nhiều vấn đề. Nó làm tăng 2.1.2. Hàm kết tập/nguyên tố kết tậpkhả năng diễn đạt các thuộc tính, thường (Armi et., 2003).nảy sinh trong các ứng dụng thế giới thực, a) Một hàm kết tập có dạng f(S), trongđược mã hóa theo cách đơn giản và tự đó S là một tập DLPA và f là một trong sốnhiên. Trong số đó, có những thuộc tính các hàm #count, #min, #max, #sum,yêu cầu áp dụng các toán tử toán học (như #times.sum, times, count...) trong một tập các yếu b) Một nguyên tố kết tập có dạng____________________________* Email: lyvo2019@gmail.com Lg p 1 f S p 2 Rg , trong đó f(S) là mộtTạp chí Khoa học – Trường Đại học Phú Yên, Số 26 (2021), 92-99 93hàm kết tập, p 1, p 2, , , , , Lg mô hình nào. Xét chương trình có các ràng buộc yếuvà Rg là các hạng thức (biến hoặc hằng) và như sau:gọi là chặn. “ Lg p 1 ” hoặc “ p 2 Rg ” có a b. c :− b. :~ a. :~ b. :~ c.thể không có. Ở đây, mức độ đánh giá và độ ưu tiên2.1.3. Nguyên tố, literal (Armi et.,2003). được bỏ qua, giá trị được gán ngầm định làa) Một nguyên tố là một nguyên tố thông 1. Nếu ta gọi trong DLV, ta thu được kếtthường hoặc một nguyên tố kết tập. quả sau:b) Một literal L là một nguyên tố A hoặc Best Model: {a}phủ định của nguyên tố A. Nếu A là Chú ý rằng các tập trả lời của chươngnguyên tố kết tập thì L là literal kết tập. trình {a b, c:−b } là {a} và {b, c}. Sự2.1.4. Quy tắc DLPA (Faber et., 2011). xuất hiện của các ràng buộc yếu đã loại bỏMột quy tắc DLPA r là một cấu trúc có dạng: {b, c} vì nó mâu thuẫn với các ràng buộca1 a2 . . . an :−b1 , b2, . . . , bk, not bk+1 yếu (trong khi đó {a} chỉ mâu thuẫn một, . . . , bm ràng buộc yếu).trong đó a1 , a2, . . . , an là các nguyên tố 2.1.6. Chương trình DLPA (Faber et., 2008).thông thường, b1 , b2, . . . , bm là những Một chương trình DLPA là một tập các quynguyên tố, n 0 , m k 0 , m + n tắc DLPA và các ràng buộc yếu (nếu có).1, tuyển a1 a2 . . . an là đầu của r và Để đơn giản và không mất tính tổnghội b1, b2, . . . , bk, not bk+1 , . . . , bm là thân quát, ta giả sử rằng thân của mỗi quy tắccủa r. Ký hiệu H(r) = {a1, ..., an} và B(r) = gồm nhiều nhất là một nguyên tố kết tập.{b1, b2,..., bk, not bk+1,..., not bm}. Một quy Biến toàn cục của r là biến xuất hiện trongtắc với phần đầu rỗng (nghĩa là n = 0) thì nguyên tố thông thường của r, biến cục bộđược gọi là ràng buộc toàn vẹn (hay ràng là biến chỉ xuất hiệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lập trình logic Ngôn ngữ DLPA Hệ thống DLV Chương trình logic dạng tuyển Lập trình khai báoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình logic trong prolog: Phần 1
114 trang 187 0 0 -
Kỹ thuật lập trình lôgic trong Prolog: Phần 1
140 trang 24 0 0 -
Các phương pháp tích hợp các Ontology và các quy tắc đối với web ngữ nghĩa
12 trang 21 0 0 -
Kỹ thuật lập trình lôgic trong Prolog: Phần 2
86 trang 21 0 0 -
Further results on fuzzy linguistic logic programming
9 trang 21 0 0 -
Phát triển chương trình logic mô tả cho việc tích hợp các quy tắc và các ontology cho Web ngữ nghĩa
12 trang 19 0 0 -
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 7: Lập trình logic
12 trang 18 0 0 -
Giáo trình Lập trình hàm và lập trình lôgic: Phần 2 - PGS.TS Phan Huy Khánh
80 trang 17 0 0 -
Giáo trình Đo lường điện - Điện tử (Tái bản): Phần 2
38 trang 17 0 0 -
Concepts, Techniques, and Models of Computer Programming - Appendices
82 trang 17 0 0