NGỮ PHÁP ANH VĂN !!!
Số trang: 149
Loại file: doc
Dung lượng: 718.00 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngôn ngữ của ba giống người Anglo-Saxon này rất giống tiếng Frysk và được dùng tại đảo Anh trong 5 thế kỷ tiếp theo sau đó. Trong thời gian này, tiếng Na Uy cổ đã có một ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của tiếng Anh vì có một số người Viking – một giống dân nói tiếng Na Uy cổ và rất nổi tiếng về mạo hiểm và xâm lăng – cũng đến xâm chiếm và định cư tại Anh bắt đầu từ thế kỷ thứ 9....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGỮ PHÁP ANH VĂN !!! NGỮ PHÁP ANH VĂN !!! Mục lục NGỮ PHÁP ANH VĂN !!!.................................................................................................................1 Mục lục............................................................................................................................................2 Unit 01. Từ loại Có 8 từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều l ần. Ex: I, you, them, who, that, himself, someone. 3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa h ơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new. 4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác đ ịnh chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut. 5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một tr ạng t ừ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đ ầy đ ủ và chính xác h ơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large. 6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan gi ữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window. 7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) l ại v ới nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed. 8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ng ờ. Các t ừ lo ại này không can thiệp vào cú pháp của câu. Ex: Hello! Oh! Ah! Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn c ứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhi ều từ đảm nhi ệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau. Xét các câu dưới đây: (1) He came by a very fast train. Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh. (2) Bill ran very fast. Bill chạy rất nhanh. (3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything. Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả. (4) At the end of his three-day fast he will have a very light meal. Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta s ẽ dùng m ột b ữa ăn th ật nh ẹ. Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective). Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb). Trong câu (3) fast là một động từ (verb). Trong câu (4) fast là một danh từ (noun). Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ lo ại của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thu ộc nh ất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một c ảm xúc. Danh từ có thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)… Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England… Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)… II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)… Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đ ơn v ị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)… Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhi ều (plural). Danh t ừ thay đ ổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGỮ PHÁP ANH VĂN !!! NGỮ PHÁP ANH VĂN !!! Mục lục NGỮ PHÁP ANH VĂN !!!.................................................................................................................1 Mục lục............................................................................................................................................2 Unit 01. Từ loại Có 8 từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều l ần. Ex: I, you, them, who, that, himself, someone. 3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa h ơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new. 4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác đ ịnh chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut. 5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một tr ạng t ừ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đ ầy đ ủ và chính xác h ơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large. 6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan gi ữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window. 7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) l ại v ới nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed. 8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ng ờ. Các t ừ lo ại này không can thiệp vào cú pháp của câu. Ex: Hello! Oh! Ah! Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn c ứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhi ều từ đảm nhi ệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau. Xét các câu dưới đây: (1) He came by a very fast train. Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh. (2) Bill ran very fast. Bill chạy rất nhanh. (3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything. Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả. (4) At the end of his three-day fast he will have a very light meal. Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta s ẽ dùng m ột b ữa ăn th ật nh ẹ. Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective). Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb). Trong câu (3) fast là một động từ (verb). Trong câu (4) fast là một danh từ (noun). Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) NOUNS AND ARTICLES Danh từ (Nouns) Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ lo ại của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thu ộc nh ất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một c ảm xúc. Danh từ có thể được chia thành hai loại chính: Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính: Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)… Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England… Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)… II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns) Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)… Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đ ơn v ị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được. Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)… Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhi ều (plural). Danh t ừ thay đ ổi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes Ngoại lệ: a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
học tiếng anh ngữ pháp tiếng anh cơ bản anh ngữ phổ thông căn bản ôn tập tiếng anh sổ tay tiếng anh tài liệu học môn tiếng anhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 243 0 0 -
Một số cụm từ, công thức viết câu trong Tiếng Anh: Phần 1
12 trang 242 0 0 -
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 241 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 241 0 0 -
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 204 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 5
8 trang 200 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 1:
8 trang 163 0 0 -
Cách sử dụng Tiếng Anh trong những tình huống trang trọng
6 trang 157 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng học tiếng Anh nhìn từ góc độ giảng viên
6 trang 150 0 0 -
Đề kiểm tra 45 phút số 1 có đáp án môn: Tiếng Anh 6 - Trường THCS Tố Như
5 trang 141 0 0