Thông tin tài liệu:
Cách sử dụng あまり và とても a. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ Pháp, Ngôn Từ Nhật - Việt phần 43. Cách sử dụng あまり và とてもa. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tínhtừ có nghĩa là không...lắm.Ví dụ:Tính từ なA さんはあまりハンサムじゃありません。(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)Tính từ いにほんのたべものはあまりおいしくないです。(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)b. とても: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định củatính từ có nghĩa là rất.....Ví dụ:Tính từ なこのうたはとてもすてきです。Tính từ いこのじどうしゃはとてもたかいです。 (Anh A là một người tử tế.) ふじさんはどんなやまですか (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?) ふじさんはたかいやまです (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い hoặc な theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2. c. Mẫu câu 3: ひと + の + もの + は + どれ + ですか Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó. Ví dụ: A さんのかばんはどれですか .......このきいろいかばんです d. Mẫu câu 4: S + は + Adj 1 + です + そして + Adj2 + です Cách dùng: そして là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn.... Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです A さんはみにくいです、そしてわるいです e. Mẫu câu 5: S + は + Adj1 + です + が + Adj2 + です Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........). Ví dụ: B さんはハンサムですが、わるいです ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです 9. I. TỪ VỰNG わかります : hiểu あります : có (đồ vật) すきな : thíchきらいな : ghétじょうずな : .....giỏiへたな : ......dởりょうり : việc nấu nướng thức ănのみもの : thức uốngスポーツ : thể thaoやきゅう : dã cầuダンス : khiêu vũおんがく : âm nhạcうた : bài hátクラシック : nhạc cổ điểnジャズ : nhạc jazzコンサート : buổi hòa nhạcカラオケ : karaokeかぶき : nhạc kabuki của Nhậtえ : tranhじ : chữかんじ : chữ Hánひらがな : Chữ Hiraganaかたかな : chữ Katakanaローマじ : chữ romajiこまかいおかね : tiền lẻチケット : véじかん : thời gianようじ : việc riêngやくそく : hẹnごしゅじん : chồng (của người khác)おっと / しゅじん : chồng (của mình)おくさん : vợ (của người khác)つま / かない : vợ (của mình)こども : trẻ conよく (わかります) : (hiểu) rõだいがく : đại họcたくさん : nhiềuすこし : một chútぜんぜん~ない : hoàn toàn~khôngだいたい : đại kháiはやく (かえります) : (về) sớmはやく : nhanh~から : ~vì, doどうして : tại saoざんねんですね : đáng tiếc thậtもしもし : aloいっしょに~いかがですか cùng...có được không?(~は) ちょっと..... : thì...(ngụ ý không được)だめですか : không được phải không ?またこんどおねがいします : hẹn kỳ sauII. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU*Ngữ pháp - Mẫu câu 1:Ngữ pháp:もの + が + あります + + (tính chất) : có cái gì đó...もの + が + ありません + + (tính chất) : không có cái gì đó...Mẫu câu:~は + もの + が + ありますか + + + : ai đó có cái gì đó không ?Ví dụ:Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)はい、にほんご の じしょ が あります(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)Quốc くん は じてんしゃ が あります か(Quốc có xe đạp không?)いいえ、じてんしゃ が ありません(Không, tôi không có xe đạp)*Ngữ pháp - Mẫu câu 2:Ngữ pháp:Danh từ + が + わかりますDanh từ + + (tính chất) : hiểu vấn đề gì đó...Danh từ + が + わかりませんDanh từ + + (tính chất) : không hiểu vấn đề gì đó...Mẫu câu:~は + danh từ + が + わかりますか + danh từ + + : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?Ví dụ:Bảo くん は にほんご が わかりますか(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)はい、わたし は にほんご が すこし わかります(Vâng, tôi hiểu chút chút>Quốc くん は かんこくご が わかります か(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)*Ngữ pháp - Mẫu câu 3:Ngữ pháp:Danh từ + が + すき + ですDanh từ + + (tính chất) + : thích cái gì đó...Danh từ + が + きらい + ですDanh từ + + (tính chất) + : ghét cái gì đó...Mẫu câu:~は + danh từ +が + すき + です か + danh từ + + + : ai đó có thích cái gì đó hay không ?~は + danh từ + が + きらい + です か + danh từ + + + : ai đó có ghét cái gì đó không ?Ví dụ:Long くん は にほんご が すき です か(Long có thích tiếng Nhật không ?)はい、わたし は にほんご が とても すき です(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)A さん は カラオケ が すき です か(A có thích karaoke không ?)いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません(Không, tôi không thích karaoke lắm)Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉhơi không thích thì nên dùng phủ định của すき là すきじゃありません cộngvới あまり để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.*Ngữ pháp - Mẫu câu 4:Ngữ pháp:Danh từ + が + じょうず + ですDanh từ + + (tính chất) + : giỏi cái gì đó...Danh từ + が + へた + ですDanh từ + + (tính chất) + : dở cái gì đó...Mẫu câu:~は + danh từ + が + じょうず + です か + danh từ + + + : ai đó có giỏi về cái gì đó không ?~は + danh từ + が + へた + です か + danh từ + + + : ai đó có dở về cái gì đó không ?Ví dụ:B さん は にほんご が じょう ずです か(B có giỏi tiếng Nhật không ? ...