Danh mục

Ngữ pháp tiếng anh cơ bản

Số trang: 80      Loại file: docx      Dung lượng: 150.14 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần, hãy thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở phần khác sẽ có những bài đề cập chi tiết về từng mục cụ thể. Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để bổ nghĩa cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng anh cơ bản 7/ ĐỘNG TỪ TO BE -THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BE………………………….10 9/ Câu hỏi WH với TO BE…………………….13 10/ Đại từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE……………………….14 12/ Câu hỏi YES - NO với động từ TO BE…………………..16 14/ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THGƯỜNG……………..17 15/ Đại từ tân ngữ, đại từ phản than…………………20 Tinh tu-Nhug truong hop dac biet ……………….50 Ngữ pháp cơ bản 1/ Danh sách các thuật ngữ văn phạm cơ bản Một khi đã học tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên gặp những thuật ngữ này. Để học tốt văn phạm tiếng  Anh, chúng ta cần phải hiểu được những khái niệm cơ bản này. Nếu bạn không thể nhớ hết một lần,  hãy thường xuyên xem lại trang này để đảm bảo mình có cơ sở vững chắc trước khi tiến xa hơn. Danh  sách này chỉ để bạn làm quen khái quát. Ở phần khác sẽ có những bài đề cập chi tiết về từng mục cụ  thể. Adjective (viết tắt: adj) = Tính từ ­ là từ chỉ tính chất, dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Thí dụ: cao,  thấp, già, trẻ, mắc, rẻ…   Adverb (viết tắt: adv) = Trạng từ : dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cả câu. Thí dụ: một cách nhanh  chóng, hôm qua, ngày mai   Article = Mạo từ : Đứng trước danh từ. Trong tiếng Việt không có từ loại này nên bạn cần phải làm  quen kỹ từ loại này vì chúng được dùng rất rất rất nhiều và đa số người học tiếng Anh không phải đều  biết dùng đúng, ngay cả người học lâu năm. Mạo từ có hai loại: mạo từ xác định và mạo từ bất định. 1. Indefinite article = Mạo từ bất định: có 2 từ là A và AN 2. Definite article = Mạo từ xác định: có duy nhất 1 từ THE   A đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.     Thí dụ: A CAR (một chiếc xe hơi)   AN đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm      Thí dụ: AN APPLE (một trái táo)   Nguyên âm: là âm bắt đầu với a, e, i, o, u   Phụ âm: là âm với chữ bắt đầu khác với những âm trên đây   Ngoại lệ: Có khi một chữ có chữ cái đứng đầu là phụ âm nhưng là phụ âm câm nên chữ đó vẫn được  coi là bắt đầu với âm nguyên âm. Thí dụ: “Hour” có âm H câm đọc như “Our” vì vậy khi dùng mạo từ  bất định phải là: AN HOUR Auxiliary verb = Trợ động từ: là những động từ gồm BE, DO, HAVE, được dùng với một động từ chính  để tạo ra những cấu trúc văn phạm như: thì, bị động cách, thể nghi vấn, thể phủ định. BE, DO, HAVE  sẽ có thể thay đổi hình thức tùy theo chủ ngữ.   Clause = Mệnh đề : là tổ hợp có đủ chủ ngữ và vị ngữ nhưng phải đi kèm một mệnh đề khác phù hợp  về nghĩa để tạo thành một câu có ý nghĩa.   Conditional clause = Mệnh đề điều kiện: là mệnh đề bắt đầu bằng từ NẾU, TRỪ KHI. Dùng để diễn  đạt một sự kiện, tình trạng trong tường lai, hiện tại hoặc quá khứ, có thể có thật hoặc có thể không có  thật.     Infinitive   = Động   từ   nguyên   mẫu .   Động   từ   nguyên   mẫu   không   có   TO   đằng   trước   gọi   là   BARE  INFINITIVE, có TO đằng trước thì có khi gọi là TO INFINITIVE. Nếu bạn có trong tay Bảng Động Từ  Bất Quy Tắc (mua ngoài nhà sách giá khoảng 5000đ), bạn sẽ thấy có 3 cột, đó là: Động từ nguyên  mẫu không có TO, dạng QUÁ KHỨ của động từ đó, dạng QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH của động từ đó.  Khi học xâu hơn, bạn sẽ hiểu về cột thứ 2 và 3. Mới bắt đầu, bạn chỉ cần học dạng nguyên mẫu của  từng động từ trước, sau đó, chúng ta sẽ bàn về cách biến đổi động từ để đặt câu. Trong tiếng Việt,  động từ không bao giờ thay đổi hình thức của nó. Trong tiếng Anh, tùy theo chủ ngữ, tùy theo thời gian,  tùy theo cấu trúc…động từ phải thay đổi hình thức tương ứng. Tuy nhiên, tất cả đều có quy luật hệ  thống, do đó, bạn đừng quá lo, chúng ta sẽ đi từng bước một.   Modal verb = Động từ khiếm khuyết: Gồm có tất cả là : CAN, COULD, MAY, MIGHT, MUST, OUGHT  TO, SHALL, SHOULD, WILL, WOULD. Động từ khiếm khuyết luôn đứng trước động từ nguyên mẫu  không có TO để diễn tả một dạng ý nghĩa nhất định, như: KHẢ NĂNG, CHO PHÉP/XIN PHÉP, BỔN  PHẬN, KHẢ NĂNG hoặc TÍNH CHẮC CHẮN.   Noun = Danh từ: Từ chỉ tên gọi của sự vật, sự việc, tình trạng. Ta có danh từ cụ thể, danh từ trừu  tượng, danh từ số ít, danh từ số nhiều. Cách xác định danh từ đếm được hay không trong tiếng Việt là  ta hãy thêm số trước nó và xem nó nghe có đúng không. Ví dụ: “một người”: đúng nhưng “một tiền”:  sai. Vậy “người” là danh từ đếm được và “tiền” là danh từ không đếm được. Trong tiếng Anh cũng có  thể áp dụng cách này, trừ một số ngoại lệ sau này bạn sẽ biết.   Object = Tân ngữ: Là từ đi sau động từ, bổ nghĩa cho động từ. Một câu thường có đủ 3 phần: CHỦ  NGỮ + ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ. Thí dụ: TÔI ĂN CƠM (“Tôi”: chủ ngữ, “ăn”: động từ và “cơm”: tân ngữ).   Active voice = Thể Chủ Động: Là cấu trúc văn phạm ta dùng thông thường, khi chủ ngữ là tác nhân  gây ra hành động. Thí dụ: Tôi cắn con chó.   Passive voice = Thể Bị Động : Là cấu trúc văn phạm khi chủ ngữ là đối tượng chịu ảnh hướng của  hành động do tác nhân khác gây ra. Thí dụ: Tôi bị chó cắn.   Preposition = Giới từ: Là từ giới thiệu thông tin về nơi chốn, thời gian, phương hướng, kiểu cách. ...

Tài liệu được xem nhiều: