Ngữ pháp tiếng anh - MẠO TỪ (Articles)
Số trang: 26
Loại file: doc
Dung lượng: 165.00 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I. Định nghĩa
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
II. Phân loại
Mạo từ xác định (Definite article): the
Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng anh - MẠO TỪ (Articles) MẠO TỪ (Articles) I. Định nghĩa Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. II. Phân loại Mạo từ xác định (Definite article): the Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an III. Cách dùng 1. Mạo từ bất định (Indefinite articles): a, an Dùng trước danh từ đếm được (số ít) khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Còn lại là dùng “a”. Ví dụ: a book, a table an apple, an orange Đặc biệt một số từ h được đọc như nguyên âm nên dùng an Ví dụ: an hour, an honest man 2. Mạo từ xác định (Definite article) 2.1. Cách đọc: the được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) Eg: The egg, the chair “the” được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm: Eg. The umbrella, the book The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như: The United Stated The Europeans The oneeyed man The university The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có “h” không đọc: The [di] hour The [di] honest man 2.2. Một số nguyên tắc chung: 1/ “The” được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Ví dụ: Khi nói Mother is in the garden (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. I often have dinner early. (bữa tối nói chung) The dinner we had at that restaurant was awful. (Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi) Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem) bơ nói chung He likes the butter of France. ( Anh ta thích bơ của Pháp) butter được xác định bởi từ France 2/ Dùng “the” trước danh từ để chỉ sự duy nhất Ví dụ: The earth goes around the sun. The sun rises in the East. 3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loà i Ví dụ: The horse is a noble animal The dog is a faithful animal 4/ So sánh hơn nhất Ví dụ: She is the most beautiful girl in this class Paris is the biggest city in France 5/ Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều Ví dụ: The oneeyed man is the King of the blind. The poor depend upon the rich. 6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ: Beer is sold by the bottle. Eggs are sold by the dozen. 7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình[/u[u]]) Ví dụ: The Smiths always go fishing in the country on Sundays. Do you know the Browns? 8/ Trước tên: rừng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu. Ví dụ: The Red river; the Philippines, the NewYorkTimes / Trước danh từ về dân tộc 9 Ví dụ: The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans The Swiss; the Dutch The Catholics and the Protestants believe in Christ 10/ Trước danh từ chỉ nhạc cụ Eg: The guitar, the piano, the violin I could play the guitar when I was 6. Complete the story about the theft of a river barge. Put in a, an, one or the. This is (►) a true story about (1) ................... man who chose (2) .....................worst possible time for his crime. It happened in London in (3) ................ summer of 1972. (4) .............. man stole a barge on (5)... .. River Thames (in case you don't know, (6)…………….. barge is a river boat used for carrying goods). (7).................... owner of ( ........... …….. barge soon discovered that it was missing and immediately informed (9) .................... police so that they could look for it. Normally (10)…………… river is quite (11).................... busy place, and it would be difficult to find what you were looking for. On this day, however, there was (12)..................... dock strike, and so there was only (13)……………. barge on (14) ................... river. (15) ..................... thief was quickly found and arrested. (1)x space is difficult to imagine and yet (2)a man has been to (3)the Moon and sent (4)x machines to (5)the Mars and far futher. There is no (6) x air between us and the stars and yet light and Xrays and radio waves reach us here on (7)the earth. We are seeking (8)the information, trying to find planets with (9)x air and (10) water and (11)x valuable x materials such as (12)the mi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng anh - MẠO TỪ (Articles) MẠO TỪ (Articles) I. Định nghĩa Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. II. Phân loại Mạo từ xác định (Definite article): the Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an III. Cách dùng 1. Mạo từ bất định (Indefinite articles): a, an Dùng trước danh từ đếm được (số ít) khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Còn lại là dùng “a”. Ví dụ: a book, a table an apple, an orange Đặc biệt một số từ h được đọc như nguyên âm nên dùng an Ví dụ: an hour, an honest man 2. Mạo từ xác định (Definite article) 2.1. Cách đọc: the được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) Eg: The egg, the chair “the” được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm: Eg. The umbrella, the book The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như: The United Stated The Europeans The oneeyed man The university The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có “h” không đọc: The [di] hour The [di] honest man 2.2. Một số nguyên tắc chung: 1/ “The” được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Ví dụ: Khi nói Mother is in the garden (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. I often have dinner early. (bữa tối nói chung) The dinner we had at that restaurant was awful. (Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi) Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem) bơ nói chung He likes the butter of France. ( Anh ta thích bơ của Pháp) butter được xác định bởi từ France 2/ Dùng “the” trước danh từ để chỉ sự duy nhất Ví dụ: The earth goes around the sun. The sun rises in the East. 3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loà i Ví dụ: The horse is a noble animal The dog is a faithful animal 4/ So sánh hơn nhất Ví dụ: She is the most beautiful girl in this class Paris is the biggest city in France 5/ Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều Ví dụ: The oneeyed man is the King of the blind. The poor depend upon the rich. 6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ: Beer is sold by the bottle. Eggs are sold by the dozen. 7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình[/u[u]]) Ví dụ: The Smiths always go fishing in the country on Sundays. Do you know the Browns? 8/ Trước tên: rừng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu. Ví dụ: The Red river; the Philippines, the NewYorkTimes / Trước danh từ về dân tộc 9 Ví dụ: The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans The Swiss; the Dutch The Catholics and the Protestants believe in Christ 10/ Trước danh từ chỉ nhạc cụ Eg: The guitar, the piano, the violin I could play the guitar when I was 6. Complete the story about the theft of a river barge. Put in a, an, one or the. This is (►) a true story about (1) ................... man who chose (2) .....................worst possible time for his crime. It happened in London in (3) ................ summer of 1972. (4) .............. man stole a barge on (5)... .. River Thames (in case you don't know, (6)…………….. barge is a river boat used for carrying goods). (7).................... owner of ( ........... …….. barge soon discovered that it was missing and immediately informed (9) .................... police so that they could look for it. Normally (10)…………… river is quite (11).................... busy place, and it would be difficult to find what you were looking for. On this day, however, there was (12)..................... dock strike, and so there was only (13)……………. barge on (14) ................... river. (15) ..................... thief was quickly found and arrested. (1)x space is difficult to imagine and yet (2)a man has been to (3)the Moon and sent (4)x machines to (5)the Mars and far futher. There is no (6) x air between us and the stars and yet light and Xrays and radio waves reach us here on (7)the earth. We are seeking (8)the information, trying to find planets with (9)x air and (10) water and (11)x valuable x materials such as (12)the mi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài tập tiếng anh tiếng anh căn bản trắc nghiệm tiếng anh bài tập ngữ pháp anh văn cấu trúc thì tiếng anh văn phạm tiếng anh mạo từ trong tiếng anhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi khảo sát lần 2 có đáp án môn: Tiếng Anh 12 - Mã đề thi 124 (Năm 2015-2016)
9 trang 390 0 0 -
Hướng dẫn giải chi tiết đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học cao đẳng môn tiếng Anh: Phần 2
142 trang 345 0 0 -
Hướng dẫn viết thư tiếng Anh: Phần 2
72 trang 296 0 0 -
501 bài tập trắc nghiệm về cách hoàn chỉnh câu trong tiếng Anh: Phần 2
102 trang 227 0 0 -
từ vựng, ngữ pháp tiếng anh 10
0 trang 219 0 0 -
Trắc nghiệm khách quan Tiếng Anh: Phần 2
188 trang 193 0 0 -
35 bài tập giới từ tiếng Anh: Phần 2
138 trang 188 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm bằng A -0057
8 trang 181 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
39 trang 170 0 0 -
Các từ thường gặp : Cách dùng NEITHER
4 trang 170 0 0