Danh mục

Ngữ pháp tiếng anh: Tiền tố hậu tố

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.02 MB      Lượt xem: 30      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà có một từ có nghĩa khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng anh: Tiền tố hậu tố Step Up English Center www.stepup.edu.vn Tiền tố hậu tốTiết kiệm 20% công sức nhớ từ vựng!
 Page học tiếng Anh cực hay: https://www.facebook.com/YeuLaiTuDauTiengAnh Step Up English Center www.stepup.edu.vnTrong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể đượcghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix). Tùy thuộc vàonghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà có một từ có nghĩa khác. Tương tựcụm từ được ghép ở cuối căn ngữ gọi là tiếp vĩ ngữ (suffix).Ví dụ:Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.Tiếp đầu ngữ un- có nghĩa là không.Tiếp vĩ ngữ -ness có nghĩa là sự việc,...Từ đó ta có:unhappy:bất hạnhhappiness:niềm hạnh phúcVà có cả những từ vừa có thêm tiếp đầu ngữ vừa có tiếp vĩ ngữ.Ví dụ:unhappiness:sự bất hạnh.Tất cả các từ bắt nguồn từ một căn ngữ được gọi những từ cùng gia đình(familiar). Như vậy nếu biết được một số tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ, khigặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết căn ngữ của nó ta cũng có thể đoánđược nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốntừ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho mộtchiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt.Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiếp đầu ngữ haycác tiếp vĩ ngữ vào bất kỳ căn ngữ nào được.Sau đây là những tiền tố hậu tố phổ biến nhất đủ dùng, có lẽ cuốn cẩmnang này là thứ được tổng hợp đầy đủ nhất trên internet về tiền tố hậu tố,mong các bạn chia sẻ cho cả bạn bè mình nữa nhé.!! Page học tiếng Anh cực hay: https://www.facebook.com/YeuLaiTuDauTiengAnh Step Up English Center www.stepup.edu.vna-Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị,không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.!-ableCách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ...,đáng..., có thể ... được, khả...Cách viết:1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable =đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước,đáng chú ý.!Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính!-abilityCách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readabilityChú ý:unable --> inability, unstable --> instability.!!-antCách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành độngCách viết: như -ableVí dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu, ngườitham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn côngChú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự.!Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ mô tảVí dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi!Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quanVí dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng)!-anceCách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liên quan Page học tiếng Anh cực hay: https://www.facebook.com/YeuLaiTuDauTiengAnh Step Up English Center www.stepup.edu.vnVí dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịuđựng, lối vào, sự giúp đỡ!anti-Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là chống, chặn,ngăn hay ngược lạiVí dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise = chốngBush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ.!ante-Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là trước, tiền tố trái nghĩa là post- (sau)Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến)!Sino-Cách dùng: nghĩa là thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về phíaTrung QuốcVí dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War (chiếntranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung)Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo- (Anh),Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.!!aero-Cách dùng: xuất hiện trong ...

Tài liệu được xem nhiều: