Ngữ pháp tiếng Hàn phần 5
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 784.63 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu ngữ pháp tiếng hàn phần 5, ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng Hàn phần 5không mang nghĩa chỉ khả năng hay sự cấm đoán mà mang nghĩa người nói dự đoán hoặc chờđợi một điều gì đó. - (아마) 사실일 수 있다: (Có lẽ) đó là sự thật - (절대로) 사실일 수 없다: (Tuyệt đối) không thể là sự thậtVí dụ: - 잔디밭에 들어갈 수 없습니다: Không được (không thể) đi vào bãi cỏ - 내 책임일 수 없습니다: Đó không thể là trách nhiệm của tôi được - 피곤해서 밤에 일할 수 없습니다: Mệt quá đêm không làm việc được - 모기 때문에 창문을 열 수 없습니다: Vì có muỗi mà không mở cửa sổ được6. Động từ + (으)ㄴ 적이 없다/있다Diễn đạt cơ hội hay kinh nghiệm đã trải qua trong quá khứ. Có nghĩa: chưa từng, chưa baogiờ/ đã từng (làm gì)… hay bản thân từ 적 có nghĩa là kinh nghiệm.Cấu trúc: 입원하다: 입원한 적이 없/있습니다 (Chưa từng/đã từng nhập viện) 믿다: 믿은 적이 없/있습니다 (Chưa bao giờ tin/đã từng tin)Lưu ý:* Có thể thay thế bằng cấu trúc “(으)ㄴ 일이 있다/없다”. Ở đây 일 cũng có nghĩa là sựviệc, sự kiện đã trải qua. - 금강산에 간 적이 없다/있다 금강산에 간 일이 없다/있다 - 불고기를 먹은 적이 없다/있다 불고기를 먹은 일이 없다/있다* Có thể kết hợp với cấu trúc “아(여/여) 보다” để diễn đạt sự thử nghiệm một việc gì đấy. - 한복을 입어 본 적이 있다/한복을 입어 본 일이 있다. Đã từng mặt thử quần áo truyền thống Hàn QuốcVí dụ: - 장학금을 받은 적이 없습니다: Chưa từng/chưa bao giờ được nhận học bổng - 넥타이를 골라 본 적이 없습니다: Chưa từng thử chọn mua cà vạt bao giờ - 아기를 낳은 적이 없습니다: Chưa từng sinh con - 꽃꽂이를 해 본 적이 없습니다: Chưa từng thử cắm hoa7. Động từ + (으)ㄹ줄 모르다/(으)ㄹ줄 알다 Không biết (cách, phương pháp)/Biết (cách, phương pháp) làmDiễn tả khả năng biết về phương pháp, cách thức thực hiện hành động. Có thể dịch là:biết/không biết làm...Cấu trúc: 쓰다: 쓸 줄 몰라요 (Không biết cách viết) 쓸 줄 알아요 (Biết cách viết) 먹다: 먹을 줄 몰라요 (Không biết ăn như thế nào) 먹을 줄 알아요 (Biết cách ăn)Lưu ý:* Khi đi với cấu trúc “tính từ, động từ + (은)ㄴ 줄 알다/모르다”, thì lại diễn tả một sự thậtngoài dự đoán của người nói. Có thể dịch là: tôi cứ tưởng, tôi không biết là... và khi đi vớitính từ thì ý nghĩa của tính từ đó được nhấn mạnh hơn. - (아기는) 엄마가 피곤한 줄 몰라요/알아요. Đứa bé chắc biết/không biết là mẹ bị mệt đến thế. - 친구가 온 줄 몰랐어요/알았어요. Cứ ngỡ là bạn đến/không đến* Có thể dùng trong thì quá khứ, đi cùng với “이렇게”, “저렇계” “그렇게”,chuyển thành“이렇게 …(으)ㄹ 줄 몰랐어요”. Và thời thế của câu được chia ở 알다/모르다. - 이렇게 떠날 줄 몰랐어요: Không biết là anh ấy lại đi thế này - 그렇게 재미있을 줄 몰랐어요: Không ngờ nó hay như thếVí dụ: - 머리를 예쁘게 묶을 줄 몰라요: Không biết nên cắt tóc thế nào cho đẹp - 컴퓨터를 사용할 줄 몰라요: Không biết sử dụng máy tính - 이렇게 시험을 잘 볼 줄 몰랐어요: Không ngờ là mình thi tốt như vậy - 붕대를 감을 줄 몰랐어요: Không biết cách quấn băng8. Động từ + (으)면 안 되다/Động từ +아(어,여)도 되요 Nếu làm… thì không được/Làm… cũng đượcDiễn đạt sự giới hạn, cho phép hoặc không cho phép được làm một việc nào đó. Với trườnghợp không cho phép thường đi với các phó từ chỉ mức độ. Dùng khi gốc động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm (không có면 안되다 patchim “받침”) hoặc phụ âm ㄹ Dùng khi gốc động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (trừ phụ âm ㄹ)(으)면 안되다 Dùng khi kết hợp với danh từ(이)면 안되다Cấu trúc: 자다: (절대로) 자면 안 됩니다 (Không được ngủ) 먹다: (절대로) 먹으면 안되요 (Không được ăn) 커피: (절대로) 커피이면 안되요 (Cà phê là không được) 가루약: (절대로) 가루약이면 안 되요 (Thuốc bột là không được)Lưu ý:* Cấu trúc đối ngược của (cấm) “(으)면 안되다” không phải là “(으)면 되다” mà là“아(어/여)도 되다” (làm được). - 공부 시간에 자면 안 됩니다: Trong lúc học không được ngủ - 이제 자도 됩니다: Bây giờ thì ngủ được rồi* Hình thức phủ định của “(으)면 안되다” là “지않으면 안되다”(không làm... thì khôngđược), cấu trúc này là cấu trúc 2 lần phủ định (phủ định của phủ định là khẳng định), càngnhấn mạnh ý khẳng định, có nghĩa là không đuợc không... Có thể đi thêm với các phó từ khácnhư “반드시/꼭”. Cũng có thể thay thế bằng cấu trúc “어(어/여)야 하다” (phải). - 가지 않으면 안 됩니다 (Không thể không đi) (반드시/꼭) 가야 합니다 (Nhất định phải đi) - 입지 않으면 안됩니다 (Không thể không mặc) (반드시/꼭) 입어야 합니다 (Nhất định phải mặc)Ví dụ: - 술을 마시고 운전을 하면 절대로 안 됩니다: Cấm không được uống rượu rồi lái xe - 길에 휴지를 버리면 안 됩니다: Cấm không được vứt giấy ra đường - 약속을 어기면 안 됩니다: Không được để lỡ hẹn - 장례식에 검은 색 옷을 입지 않으면 안 됩니다: Ở đám tang phải mặc áo đen J. Các hình thức tôn trọng –존대법Trong giao tiếp, có người nói, có người nghe và có người được nhắc đến. Do đó nảy sinhnhững thứ bậc, cấp bậc trong lời nói của người Hàn: lời tôn trọng và không cần tôn trọng.Những thứ bậc này được quy định rõ ràng và có mối quan hệ qua lại được sử dụng linh hoạttuỳ theo đối tượng và chủ thể của lời nói.1. Tôn trọng chủ thể (주체 존대법) Thêm vào sau gốc động từ hoặc tính từ. Dùng “시” khi gốc động từ hoặc tính từ시 có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ Dùng khi gốc động ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp tiếng Hàn phần 5không mang nghĩa chỉ khả năng hay sự cấm đoán mà mang nghĩa người nói dự đoán hoặc chờđợi một điều gì đó. - (아마) 사실일 수 있다: (Có lẽ) đó là sự thật - (절대로) 사실일 수 없다: (Tuyệt đối) không thể là sự thậtVí dụ: - 잔디밭에 들어갈 수 없습니다: Không được (không thể) đi vào bãi cỏ - 내 책임일 수 없습니다: Đó không thể là trách nhiệm của tôi được - 피곤해서 밤에 일할 수 없습니다: Mệt quá đêm không làm việc được - 모기 때문에 창문을 열 수 없습니다: Vì có muỗi mà không mở cửa sổ được6. Động từ + (으)ㄴ 적이 없다/있다Diễn đạt cơ hội hay kinh nghiệm đã trải qua trong quá khứ. Có nghĩa: chưa từng, chưa baogiờ/ đã từng (làm gì)… hay bản thân từ 적 có nghĩa là kinh nghiệm.Cấu trúc: 입원하다: 입원한 적이 없/있습니다 (Chưa từng/đã từng nhập viện) 믿다: 믿은 적이 없/있습니다 (Chưa bao giờ tin/đã từng tin)Lưu ý:* Có thể thay thế bằng cấu trúc “(으)ㄴ 일이 있다/없다”. Ở đây 일 cũng có nghĩa là sựviệc, sự kiện đã trải qua. - 금강산에 간 적이 없다/있다 금강산에 간 일이 없다/있다 - 불고기를 먹은 적이 없다/있다 불고기를 먹은 일이 없다/있다* Có thể kết hợp với cấu trúc “아(여/여) 보다” để diễn đạt sự thử nghiệm một việc gì đấy. - 한복을 입어 본 적이 있다/한복을 입어 본 일이 있다. Đã từng mặt thử quần áo truyền thống Hàn QuốcVí dụ: - 장학금을 받은 적이 없습니다: Chưa từng/chưa bao giờ được nhận học bổng - 넥타이를 골라 본 적이 없습니다: Chưa từng thử chọn mua cà vạt bao giờ - 아기를 낳은 적이 없습니다: Chưa từng sinh con - 꽃꽂이를 해 본 적이 없습니다: Chưa từng thử cắm hoa7. Động từ + (으)ㄹ줄 모르다/(으)ㄹ줄 알다 Không biết (cách, phương pháp)/Biết (cách, phương pháp) làmDiễn tả khả năng biết về phương pháp, cách thức thực hiện hành động. Có thể dịch là:biết/không biết làm...Cấu trúc: 쓰다: 쓸 줄 몰라요 (Không biết cách viết) 쓸 줄 알아요 (Biết cách viết) 먹다: 먹을 줄 몰라요 (Không biết ăn như thế nào) 먹을 줄 알아요 (Biết cách ăn)Lưu ý:* Khi đi với cấu trúc “tính từ, động từ + (은)ㄴ 줄 알다/모르다”, thì lại diễn tả một sự thậtngoài dự đoán của người nói. Có thể dịch là: tôi cứ tưởng, tôi không biết là... và khi đi vớitính từ thì ý nghĩa của tính từ đó được nhấn mạnh hơn. - (아기는) 엄마가 피곤한 줄 몰라요/알아요. Đứa bé chắc biết/không biết là mẹ bị mệt đến thế. - 친구가 온 줄 몰랐어요/알았어요. Cứ ngỡ là bạn đến/không đến* Có thể dùng trong thì quá khứ, đi cùng với “이렇게”, “저렇계” “그렇게”,chuyển thành“이렇게 …(으)ㄹ 줄 몰랐어요”. Và thời thế của câu được chia ở 알다/모르다. - 이렇게 떠날 줄 몰랐어요: Không biết là anh ấy lại đi thế này - 그렇게 재미있을 줄 몰랐어요: Không ngờ nó hay như thếVí dụ: - 머리를 예쁘게 묶을 줄 몰라요: Không biết nên cắt tóc thế nào cho đẹp - 컴퓨터를 사용할 줄 몰라요: Không biết sử dụng máy tính - 이렇게 시험을 잘 볼 줄 몰랐어요: Không ngờ là mình thi tốt như vậy - 붕대를 감을 줄 몰랐어요: Không biết cách quấn băng8. Động từ + (으)면 안 되다/Động từ +아(어,여)도 되요 Nếu làm… thì không được/Làm… cũng đượcDiễn đạt sự giới hạn, cho phép hoặc không cho phép được làm một việc nào đó. Với trườnghợp không cho phép thường đi với các phó từ chỉ mức độ. Dùng khi gốc động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm (không có면 안되다 patchim “받침”) hoặc phụ âm ㄹ Dùng khi gốc động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (trừ phụ âm ㄹ)(으)면 안되다 Dùng khi kết hợp với danh từ(이)면 안되다Cấu trúc: 자다: (절대로) 자면 안 됩니다 (Không được ngủ) 먹다: (절대로) 먹으면 안되요 (Không được ăn) 커피: (절대로) 커피이면 안되요 (Cà phê là không được) 가루약: (절대로) 가루약이면 안 되요 (Thuốc bột là không được)Lưu ý:* Cấu trúc đối ngược của (cấm) “(으)면 안되다” không phải là “(으)면 되다” mà là“아(어/여)도 되다” (làm được). - 공부 시간에 자면 안 됩니다: Trong lúc học không được ngủ - 이제 자도 됩니다: Bây giờ thì ngủ được rồi* Hình thức phủ định của “(으)면 안되다” là “지않으면 안되다”(không làm... thì khôngđược), cấu trúc này là cấu trúc 2 lần phủ định (phủ định của phủ định là khẳng định), càngnhấn mạnh ý khẳng định, có nghĩa là không đuợc không... Có thể đi thêm với các phó từ khácnhư “반드시/꼭”. Cũng có thể thay thế bằng cấu trúc “어(어/여)야 하다” (phải). - 가지 않으면 안 됩니다 (Không thể không đi) (반드시/꼭) 가야 합니다 (Nhất định phải đi) - 입지 않으면 안됩니다 (Không thể không mặc) (반드시/꼭) 입어야 합니다 (Nhất định phải mặc)Ví dụ: - 술을 마시고 운전을 하면 절대로 안 됩니다: Cấm không được uống rượu rồi lái xe - 길에 휴지를 버리면 안 됩니다: Cấm không được vứt giấy ra đường - 약속을 어기면 안 됩니다: Không được để lỡ hẹn - 장례식에 검은 색 옷을 입지 않으면 안 됩니다: Ở đám tang phải mặc áo đen J. Các hình thức tôn trọng –존대법Trong giao tiếp, có người nói, có người nghe và có người được nhắc đến. Do đó nảy sinhnhững thứ bậc, cấp bậc trong lời nói của người Hàn: lời tôn trọng và không cần tôn trọng.Những thứ bậc này được quy định rõ ràng và có mối quan hệ qua lại được sử dụng linh hoạttuỳ theo đối tượng và chủ thể của lời nói.1. Tôn trọng chủ thể (주체 존대법) Thêm vào sau gốc động từ hoặc tính từ. Dùng “시” khi gốc động từ hoặc tính từ시 có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ Dùng khi gốc động ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
học tiếng hàn mẹo học tiếng Hàn quốc ngữ pháp hàn Các thì trong tiếng Hàn Quốc cách học tiếng hàn nhanh nhấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
2000 Hán tự thường dùng – Nguyễn Phi Ngọc
328 trang 101 0 0 -
7 trang 94 1 0
-
6 trang 92 0 0
-
Giáo trình Hán ngữ Han Yu: Quyển 4
77 trang 77 0 0 -
Topik theo chủ đề - Từ vựng tiếng Hàn
102 trang 46 0 0 -
508 trang 44 0 0
-
48 trang 43 1 0
-
Khảo sát tình hình sử dụng bổ ngữ chỉ hoàn thành kết thúc tiếng Hán của học sinh Việt Nam
8 trang 41 0 0 -
Tiếng Hàn - Ngữ pháp thông dụng (Sơ cấp): Phần 1
221 trang 38 0 0 -
31 trang 36 0 0