Người khuyết tật ở Việt Nam: Một số điều tra chủ yếu từ Tổng điều tra Dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009
Số trang: 37
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.80 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đây là xuất bản phẩm thứ 9 trong tập hợp các ấn phẩm được Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA) công bố gần đây. Tài liệu này nhằm đưa ra một bức tranh kinh tế-xã hội sơ bộ về người khuyết tật ở Việt Nam dựa trên phân tích số liệu mẫu 15% của TĐTDS 2009. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Người khuyết tật ở Việt Nam: Một số điều tra chủ yếu từ Tổng điều tra Dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 NGUOI KHUYÊT TÂT O VIÊT NAM:Môt sô kêt qua chu yêu tu Tông diêu tra Dân sô va Nha o Viêt Nam 2009 Người Khuyết Tật ở Việt Nam 1 Hà Nội, tháng 12 năm 2011 MỤC LỤC Các chữ viết tắt 4 Danh mục bảng, hình và bản đồ 5 Giới thiệu 7 1. K hái niệm và đo lường tình trạng khuyết tật trong TĐTDS 2009 9 2. Tỷ lệ khuyết tật 11 3. Khuyết tật ở trẻ em và người trưởng thành 15 4. Khác biệt theo vùng 19 5. Sắp xếp cuộc sống và tình trạng hôn nhân 25UNFPA, Quỹ Dân số Liên hợp quốc, là một tổ chức phát triển quốc tế đang 6. Giáo dục và đào tạo 27hoạt động nhằm thúc đẩy quyền cho mỗi phụ nữ, nam giới và trẻ em đều 7. Tham gia lực lượng lao động và việc làm 33có được một cuộc sống dồi dào sức khoẻ và có cơ hội bình đẳng. UNFPAđang hỗ trợ các nước trong việc sử dụng số liệu dân số để xây dựng chính 8. Điều kiện sống và mức sống 35sách và chương trình nhằm xóa đói giảm nghèo và đảm bảo rằng mọi phụ 9. Kết luận và hàm ý chính sách 37nữ đều có thai theo ý muốn, trẻ em được sinh ra an toàn, thanh thiếu niênđều không mắc phải HIV/AIDS, trẻ em gái cũng như phụ nữ đều được tôn Tài liệu tham khảo 40trọng và đối xử bình đẳng. Phụ lục 42Các quan điểm được trình bày trong báo cáo này là của nghiên cứu viênvà không nhất thiết phản ánh quan điểm và chính sách của UNFPA, của Tổchức Liên Hợp Quốc và của các tổ chức thành viên khác. CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, HÌNH VÀ BẢN ĐỒ BCĐTWBan Chỉ đạo Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Trung Ương Bảng 1: T ỷ lệ và số người khuyết tật theo dạng BĐPQGBan điều phối Quốc gia về Vấn đề Người khuyết tật và mức độ khó khăn 13 khuyết tật Bảng 2: Tỷ lệ người khuyết tật theo dạng khuyết tật, BLĐTBXH Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội mức độ khó khăn và tuổi 16 CPVNChính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CRPD Công ước Liên hiệp quốc về Quyền của Người Hình 1: Tỷ lệ người khuyết tật theo dạng khuyết tật, khuyết tật mức độ khó khăn và giới tính 13 ĐTMSDC Điều tra mức sống dân cư Việt Nam Hình 2: Phân bố tuổi của người khuyết tật theo dạng khuyết tật 17 ICFPhân loại Quốc tế về Chức năng, Khuyết tật và Sức khỏe (của Tổ chức Y tế Thế giới) Hình 3: Phân bố tuổi của người khuyết tật nặng LHQ Liên hiệp quốc theo dạng khuyết tật 18 MTTNK Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ Hình 4:Tháp dân số của người khuyết tật và không khuyết tật 18 NKT Người khuyết tật Hình 5: Tỷ lệ người khuyết tật theo dạng khuyết tật NĐKT Người đa khuyết tật và nơi cư trú thành thị/nông thôn 19 NĐKTN Người đa khuyết tật nặng Hình 6: Phân bố tỷ lệ khuyết tật theo dạng NKKT Người không khuyết tật khuyết tật và theo vùng 20 NKTN Người khuyết tật nặng Hình 7: Tỷ lệ sống độc thân theo tình trạng PHAD Viện Dân số, Sức khỏe và Phát triển khuyết tật và tuổi 26 TKT Trẻ khuyết tật Hình 8: Tình trạng hôn nhân theo tình trạng khuyết tật và tuổi của người trả lời 26 TĐKT Trẻ đa khuyết tật Hình 9:Tỷ lệ biết đọc biết viết theo tình trạng TĐTDS Tổng Đi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Người khuyết tật ở Việt Nam: Một số điều tra chủ yếu từ Tổng điều tra Dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 NGUOI KHUYÊT TÂT O VIÊT NAM:Môt sô kêt qua chu yêu tu Tông diêu tra Dân sô va Nha o Viêt Nam 2009 Người Khuyết Tật ở Việt Nam 1 Hà Nội, tháng 12 năm 2011 MỤC LỤC Các chữ viết tắt 4 Danh mục bảng, hình và bản đồ 5 Giới thiệu 7 1. K hái niệm và đo lường tình trạng khuyết tật trong TĐTDS 2009 9 2. Tỷ lệ khuyết tật 11 3. Khuyết tật ở trẻ em và người trưởng thành 15 4. Khác biệt theo vùng 19 5. Sắp xếp cuộc sống và tình trạng hôn nhân 25UNFPA, Quỹ Dân số Liên hợp quốc, là một tổ chức phát triển quốc tế đang 6. Giáo dục và đào tạo 27hoạt động nhằm thúc đẩy quyền cho mỗi phụ nữ, nam giới và trẻ em đều 7. Tham gia lực lượng lao động và việc làm 33có được một cuộc sống dồi dào sức khoẻ và có cơ hội bình đẳng. UNFPAđang hỗ trợ các nước trong việc sử dụng số liệu dân số để xây dựng chính 8. Điều kiện sống và mức sống 35sách và chương trình nhằm xóa đói giảm nghèo và đảm bảo rằng mọi phụ 9. Kết luận và hàm ý chính sách 37nữ đều có thai theo ý muốn, trẻ em được sinh ra an toàn, thanh thiếu niênđều không mắc phải HIV/AIDS, trẻ em gái cũng như phụ nữ đều được tôn Tài liệu tham khảo 40trọng và đối xử bình đẳng. Phụ lục 42Các quan điểm được trình bày trong báo cáo này là của nghiên cứu viênvà không nhất thiết phản ánh quan điểm và chính sách của UNFPA, của Tổchức Liên Hợp Quốc và của các tổ chức thành viên khác. CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, HÌNH VÀ BẢN ĐỒ BCĐTWBan Chỉ đạo Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Trung Ương Bảng 1: T ỷ lệ và số người khuyết tật theo dạng BĐPQGBan điều phối Quốc gia về Vấn đề Người khuyết tật và mức độ khó khăn 13 khuyết tật Bảng 2: Tỷ lệ người khuyết tật theo dạng khuyết tật, BLĐTBXH Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội mức độ khó khăn và tuổi 16 CPVNChính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CRPD Công ước Liên hiệp quốc về Quyền của Người Hình 1: Tỷ lệ người khuyết tật theo dạng khuyết tật, khuyết tật mức độ khó khăn và giới tính 13 ĐTMSDC Điều tra mức sống dân cư Việt Nam Hình 2: Phân bố tuổi của người khuyết tật theo dạng khuyết tật 17 ICFPhân loại Quốc tế về Chức năng, Khuyết tật và Sức khỏe (của Tổ chức Y tế Thế giới) Hình 3: Phân bố tuổi của người khuyết tật nặng LHQ Liên hiệp quốc theo dạng khuyết tật 18 MTTNK Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ Hình 4:Tháp dân số của người khuyết tật và không khuyết tật 18 NKT Người khuyết tật Hình 5: Tỷ lệ người khuyết tật theo dạng khuyết tật NĐKT Người đa khuyết tật và nơi cư trú thành thị/nông thôn 19 NĐKTN Người đa khuyết tật nặng Hình 6: Phân bố tỷ lệ khuyết tật theo dạng NKKT Người không khuyết tật khuyết tật và theo vùng 20 NKTN Người khuyết tật nặng Hình 7: Tỷ lệ sống độc thân theo tình trạng PHAD Viện Dân số, Sức khỏe và Phát triển khuyết tật và tuổi 26 TKT Trẻ khuyết tật Hình 8: Tình trạng hôn nhân theo tình trạng khuyết tật và tuổi của người trả lời 26 TĐKT Trẻ đa khuyết tật Hình 9:Tỷ lệ biết đọc biết viết theo tình trạng TĐTDS Tổng Đi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Người khuyết tật Người khuyết tật ở Việt Nam Tổng điều tra Dân số và nhà ở Đo lường tình trạng khuyết tật Tỷ lệ khuyết tật Khuyết tật ở trẻ emGợi ý tài liệu liên quan:
-
104 trang 104 0 0
-
13 trang 92 0 0
-
22 trang 37 0 0
-
13 trang 32 0 0
-
Khảo sát kiến thức của phụ nữ độ tuổi sinh đẻ về dị tật bẩm sinh tại xã Dân Tiến năm 2020
5 trang 32 0 0 -
8 trang 28 0 0
-
148 trang 27 0 0
-
Chính sách pháp luật về người khuyết tật - Sổ tay hỏi và đáp: Phần 2
58 trang 23 0 0 -
Sổ tay hướng dẫn lập Bảng kê hộ (Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019)
52 trang 21 0 0 -
Chính sách đối với người khuyết tật ở thành phố Cần Thơ hiện nay
9 trang 21 0 0