Danh mục

Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 223.65 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mỗi một nguyên tố Hóa học được phát hiện cũng cần được đặt tên cho nó. Bạn có biết nguồn gốc tên gọi của các nguyên tố và kí hiệu của chúng không? Tên của các nguyên tố Hóa học có nhiều nguồn gốc khác nhau. Đôi khi những cái tên đến từ sự mô tả tính chất của nguyên tố, đôi khi những cái tên là nơi các nguyên tố được phát hiện, và đôi khi là tên của các nhà khoa học nổi tiếng… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của các nguyên tố Nguồn gốc tên và kí hiệu Hóa học của cácnguyên tốHỏi/Đáp, Thế giới Hóa học | Võ Ngọc Bình | Tháng Mười Hai 7, 2010 at 11:23 (D&3H) Khi 1 đứa trẻ sinh ra, điều đầu tiên màngười ta làm cho nó là đặt tên. Mỗi một nguyên tố Hóa học được phát hiện cũng cầnđược đặt tên cho nó. Bạn có biết nguồn gốc tên gọi của các nguyên tố và kí hiệu củachúng không?Tên của các nguyên tố Hóa học có nhiều nguồn gốc khác nhau. Đôi khi những cái tên đếntừ sự mô tả tính chất của nguyên tố, đôi khi những cái tên là nơi các nguyên tố được pháthiện, và đôi khi là tên của các nhà khoa học nổi tiếng… Nguồn gốc tên gọi của các nguyên tốTiếng Latinh, Hy lạp, Latin Hy lạptiếng Đức mô tả tính Gold Lead Chlorine (xanh lá cây sáng)chất nguyên tố Aurum Plumbum Iodine (Tím) (chiếu sáng) (nặng) Bromine (Mùi hôi thối) Americium → America (Am) Germanium →Nơi tìm ra các Germany (Ge)nguyên tố Californium → California (Cf) Polonium → Poland (Po) Francium → France (Fr)Các nhà khoa học nổitiếng Albert Einstein Alfred Nobel Marie Curie Einsteinium (Es) Nobelium (No) Curium (Cm) Xesi (Cs) – tiếng La Mã cổ “xezium”: màu đỏ thẫmTheo màu sắc củaquang phổ Rubidi (Rb) – tiếng La Tinh “Rubidus”: màu đỏ thẫm Indi (Indium) – có màu thuốc nhuộm Indigô (chàm) Zirconi (Zr) – gọi tên theo khoáng Zircon, Zirconi Octo silicatXuất xứ từ các ZrSiO4khoáng Berili (Be) – khoáng berin có thành phần Be3Al3(Si6O8)- một dạng thù hình quý của Berin (Ngọc bích). Selen (Selenium) – mặt trăng (Selene)Theo tên gọi các vìsao Heli (Helium) – mặt trời (helios) Neptuni (Neptunium) – sao Hải Dương (Neptune) Prometi (Promethium) – lấy tên từ vị thần Promethé đã vì loàiTheo thần thoại Hy người mà lấy trộm lửa trong thần thoại Hy Lạp.Lạp Vanadi (Vanadium) các muối vanadi có màu sắc diễm lệ lấy tên của nữ thần sắc đẹp Dưới đây là nguồn gốc và kí hiệu hóa học của 98 nguyên tố1. Actini (Ac) 89, 1899, từ tiếng Hy Lạp “aktis” nghĩa là “tia” do nguyên tố này phát ratia phóng xạ.2. Argon (Ar) 18, 1894, khí, t ừ tiếng Hy Lạp “argon” nghĩa là “lười biếng” hoặc “khônghoạt động”.3. Americi (Am) 95,1944, tên gọi để kỷ niệm America(Mỹ) là nơi đã khám phá ra (bằngcon đường nhân tạo) lần đầu tiên.4. Antimon (Sb) 51, thời trung cổ, ký hiệu bắt nguồn từ tiếng La tinh cổ “Stibium” tứcchất rắn.5. Asen (As) 33, thời trung cổ, từ tiếng Hy Lạp “asesenikon” nghĩa là “màu sáng“. NgườiHy Lạp thời xưa đã dùng các hợp chất của asen làm chất màu (asentrisunfua).6. Astat (At) 85, 1940, t ừ tiếng Hy Lạp “astatos” nghĩa là không bền vững.7. Azot (N) 7, 1772,khí, t ừ tiếng Pháp “Nitrogene” nghĩa là chất sinh ra nitrat,chẳng hạ nnhư natri nitrat hoặc kali nitrat.8. Bạc (Ag) 47, thời tiền sử, ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi cổ xưa của bạc là “argentium”.9. Bari (Ba) 56, 1808, t ừ tên gọi của quặng barit, hoặc là xỉ quặng có chứa Bari, theotiếng Hy Lạp, ”barys” nghĩa là “nặng”.10. Beckoli (Bk) 97, 1949, tên gọi thành phố Beckoli bang California ở Mỹ, kỷ niệm nơiđã tổng hợp ra nó lần đầu tiên.11. Berili (Be) 4, 1797, lần đầu tiên được khám phá ra từ khoáng vật Berili.12. Bo (B) 5, 1808, từ tên gọi một hợp chất của nó là Boras.13. Brom (Br) 35, 1825, lỏng, từ tiếng Hy Lạp “Bromos” nghĩa là “mùi hôi”.14. Cacbon (C) 6, thời tiền sử, ký hiệu bắt đầu từ tiếng La tinh “carbo” nghĩa là than.15. Cadimi (Cd) 48, 1817,tên gọi của một loại quặng bằng tiếng La tinh cổ, nó đượckhám phá ra lần đầu tiên từ quặng này .16. Califoni (Cf) 98, 1950,tên gọi của bang California (Mỹ) là nơi có trường đại học tổnghợp đã chế tạo ra nguyên tố này lần đầu tiên.17 .Canxi (Ca) 20, 1808, t ừ tiếng La tinh “Calcis” nghĩa là vôi hoặc canxi oxit.18. Chì (Pb) 82, thời tiền sử, ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi bằng tiếng La tinh của chì là“plumbum”.19. Clo (Cl) 17, 1774, t ừ tiếng Hy Lạp “chloros” nghĩa là xanh lá cây sáng. Clo ở thể khícó màu vàng lục.20. Coban (Co) 27, 1737, t ừ tiếng Đức “kobold” tên gọi một vị thần cản trở việc luyệnsắt.21. Crom (Cr) 24, 1797,t ừ tiếng Hy Lạp “chroma” nghĩa là hoa .Nó được dùng làm chấtmàu .22. Curium (Cm) 96, 1944,đặt tên để kỷ niệm hai vợ chồng nhà bác học Mari và Pie Curi.23. Dypoxi (Dy) 66, 1 ...

Tài liệu được xem nhiều: