Nguyên lý của điểm huyệt liệu pháp: Phần 2
Số trang: 200
Loại file: pdf
Dung lượng: 493.36 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 2 của Tài liệu Điểm huyệt liệu pháp tiếp tục giới thiệu tới các bạn những nội dung liên quan đến trị liệu lâm sàng như: Bệnh nội khoa, bệnh phụ khoa, bệnh trẻ em, bệnh ngoại khoa, bệnh ngũ quan, bán thân bất tọa, cao huyết áp, chấn thương não, đau dạ dày, kinh nguyệt không đều, hành kinh đau bụng, trẻ em rối loạn tiêu hóa. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên lý của điểm huyệt liệu pháp: Phần 2 Chương thứ nhất: Bệnh nội khoa1- Bán thân bất toại ( Liệt Nửa người )2- Chứng cao huyết áp ( can dương thượng việm )3- Chứng liệt ( nuy chứng )4- Cảm mạo5- Nôn mửa6- ỉa chảy mãn tính ( tỳ thận hư hàn )7- Bệnh lị8- Bí đại tiện9- Di tinh10-Liệt dương11-Mất ngủ12-Ho hắng ( viêm khí quản )13-Đau đầu14-Não rung lắc ( não chấn đãng )15-Chóng mặt ( huyễn vận )16-Chứng hồi hộp17-Đau dạ dày18-Sườn ngực đau đớn ( viêm gan )19-Đau lưng đùi ( thần kinh toạ đau )20-Vai và cánh tay đau21-Đùi và đầu gối đau22-Lưng trên và lồng ngực đau23-Mất tiếng24-Tiểu tiện nhiều lần25-Đái dầm26-Tạng thao ( bệnh is-tơ-ri )27-Động kinh28-Bàn tay và cánh tay tê bại ( thần kinh quay tê bại ) Chương thứ hai : Bệnh phụ khoa1- Kinh nguyệt không đều2- Hành kinh đau bụng3- Bế kinh4- Băng lậu huyết5- Nước hôi không dứt6- Có mang nôn mửa7- Dấu hiệu báo trước của sảy thai Chương thứ ba : Bệnh trẻ em1- Trẻ em pháp sốt2- Thổ tả3- Trẻ em tiêu hoá kém4- Trẻ em bị sợ hãI5- Quai bị ( viêm tuyến mang tai )6- Ho gà7- Trẻ em bại liệt8- Chứng trẻ em lắc đầu Chương thứ tư : Bệnh ngoại khoa1- Sưng hạch ở cổ2- Lòi dom3- Sán khí4- Bong gân5- Sái cổ6- Bướu cổ7- áp xe tiêm8- Viêm ruột thừa9- Viêm tổ chức dưới da10- Dị ứng mẩn ngứa Chương thứ năm : Bệnh ngũ quan1- Tai kêu2- Viêm tai giữa mãn tính3- Nhọt tai4- Đau răng5- Chảy máu mũi6- Đau họng7- Miệng, mắt méo lệch8- Miệng há không được THIÊN HẠ TRỊ LIỆULÂM SÀNG Chương thứ nhất : BỆNH NỘI KHOA1. Bán thân bất toại ( liệt nửa người ) Nguyên nhân bệnh : Bệnh này là dichứng sau trúng gió ( chảy máu não ),cũng có khi kẹt tắc động mạch nãomà gây ra. Chứng trạng : Đầu mệt đau đầu,mắt hoa và choáng, tai ù, miệng mắtméo lệch, một bên tay chân liệt.Chứng nặng thì tiếng nói ngọng, bêntay chân bị bệnh không hoạt độngđược, nằm ở giường không thể xoaylật được, đại tiểu tiện không cầm,cũng có khi bí kết. Chứng nhẹ tuy cóthể hoạt động được, nhưng tay chânkhông theo ý nghĩ, ăn uống nhất loạtrất tốt, đại tiểu tiện bình thường,nhưng cũng có khi hai ngày mới đimột lần. Cách chữa: Bệnh này chủ yếu lấyđiều lý khôi phục cơ năng trường vịlàm chủ Lấy huyệt: + Tả Hợp cốc là có thểthanh nhiệt ở vùng đầu, cũng có thểthanh nhiệt ở đại trường, thông lợiđại tiện. + Bổ Túc tam lý để dứtnôn mửa, hoà khí nghịch, dẫn vị khíđi xuống mà tăng tiến ăn uống. Hai huyệt đó là chủ huyệt của cáchchữa bênh này. Mỗi huyệt làm phépnắn day ngang bằng ( Bình nhụ ) vànhấn nhả ( áp phóng ) mỗi chỗ từ 100đến 200 lần. Phối huyệt ở tứ chi – tảKhúc chì, bổ dương lăng tuyền, cótác dụng giúp đỡ cơ thể khôi phục vàthúc đẩy cơ năng trường vị. Vùngbụng – tả Trung quản để hoà thuận vịkhí, bổ Khí hải để tăng tiến cơ năng.Cách phối hợp huyệt tương hỗ đókhông những điều lý được trường vị,đồng thời cũng thúc đẩy khôi phục cơnăng vận hoá của chi thể. Đầu mệt,thêm phép đẩy xoay vùng đầu, đểlàm tan phong nhiệt ở vùng đầu. Taiù, thêm phép điểm ở Phong Trì, dùngbổ pháp, để dẫn hoả của thiếu dươngđi xuống ( để bằng với ở dưới ). Cáchuyệt phối hợp, mỗi huyệt làm ấn dayngang bằng, nhấn nhả, mỗi phép 100lần. Miệng mắt méo lệch, thêm điểmcác huyệt Giáp xa, Đại thương, Hạquan, Thừa tương. Chứng nhẹ thì cắthuyệt ( thiết huyệt pháp ), chứng nặngthì nhấn nhả ( áp phóng ) 50 lần,thêm mạnh khôi phục công năng cụcbộ. Nói ngọng, thì thêm điểm ở cáchuyệt Phong phủ, án môn, mỗi huyệtnắn day ngang bằng và nhấn nhả mỗihuyệt từ 50 đến 100 lần, để trừphong. Phối hợp với các huyệt ởQuan xung, Thông lý, ế phong đểgiúp đỡ cái bất túc của các huyệttrước. Đại tiểu tiện không bìnhthường, bổ Liệt khuyết, Chiếu hải đểtư dưỡng âm huyết, tả Thừa sơn đểthanh toán nhiệt. Mỗi huyệt làm nắnday ngang bằng và nhấn nhả mỗiphép đều 100 lần, ở tứ chi phải làmkèm phối hợp với phép dựa theođường kinh ( tuần án Pháp ) như maixoay ( thác niệm ), áp ấn ( áp bách ),xoa xát ( ma xát ). Thứ tự điểm huyệt – từ trên xuốngdưới , trước điêm bên khoẻ, sauđiểm bên bệnh. Kết quả chữa Chứng nhẹ lại chữa ngay thời kỳđầu, người bệnh có sự điều dưỡngtốt, thu hiệu quả nhanh, thời gianchữa ngắn. Bệnh đã kéo dàI, thế bệnhnặng, mà sinh khí người bệnh lại bìnhthường, thu hiệu quả chậm, chữa khókhỏi. 2- Chứng cao huyết áp ( candương thượng việt ) Nguyên nhân bệnh: Người bị bệnhnày thường vàokhoảng trên 40 tuổi, nam nữ đều có,người béo thì nhiều người gầy thì ít.Do thận thuỷ hư tổn, không thể tựdưỡng can mộc, để can dương vượtlên, bình thường đã dễ sinh khí, gặpsự kích thích từ ngoàI vào làm chotinh thần căng thẳng, lâu ngày thìthành bệnh này. Chứng trạng: Đầu đau, choáng váng, mắt hoa, taiù, bước đi thì cảm thấy đầu nặng,hoặc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên lý của điểm huyệt liệu pháp: Phần 2 Chương thứ nhất: Bệnh nội khoa1- Bán thân bất toại ( Liệt Nửa người )2- Chứng cao huyết áp ( can dương thượng việm )3- Chứng liệt ( nuy chứng )4- Cảm mạo5- Nôn mửa6- ỉa chảy mãn tính ( tỳ thận hư hàn )7- Bệnh lị8- Bí đại tiện9- Di tinh10-Liệt dương11-Mất ngủ12-Ho hắng ( viêm khí quản )13-Đau đầu14-Não rung lắc ( não chấn đãng )15-Chóng mặt ( huyễn vận )16-Chứng hồi hộp17-Đau dạ dày18-Sườn ngực đau đớn ( viêm gan )19-Đau lưng đùi ( thần kinh toạ đau )20-Vai và cánh tay đau21-Đùi và đầu gối đau22-Lưng trên và lồng ngực đau23-Mất tiếng24-Tiểu tiện nhiều lần25-Đái dầm26-Tạng thao ( bệnh is-tơ-ri )27-Động kinh28-Bàn tay và cánh tay tê bại ( thần kinh quay tê bại ) Chương thứ hai : Bệnh phụ khoa1- Kinh nguyệt không đều2- Hành kinh đau bụng3- Bế kinh4- Băng lậu huyết5- Nước hôi không dứt6- Có mang nôn mửa7- Dấu hiệu báo trước của sảy thai Chương thứ ba : Bệnh trẻ em1- Trẻ em pháp sốt2- Thổ tả3- Trẻ em tiêu hoá kém4- Trẻ em bị sợ hãI5- Quai bị ( viêm tuyến mang tai )6- Ho gà7- Trẻ em bại liệt8- Chứng trẻ em lắc đầu Chương thứ tư : Bệnh ngoại khoa1- Sưng hạch ở cổ2- Lòi dom3- Sán khí4- Bong gân5- Sái cổ6- Bướu cổ7- áp xe tiêm8- Viêm ruột thừa9- Viêm tổ chức dưới da10- Dị ứng mẩn ngứa Chương thứ năm : Bệnh ngũ quan1- Tai kêu2- Viêm tai giữa mãn tính3- Nhọt tai4- Đau răng5- Chảy máu mũi6- Đau họng7- Miệng, mắt méo lệch8- Miệng há không được THIÊN HẠ TRỊ LIỆULÂM SÀNG Chương thứ nhất : BỆNH NỘI KHOA1. Bán thân bất toại ( liệt nửa người ) Nguyên nhân bệnh : Bệnh này là dichứng sau trúng gió ( chảy máu não ),cũng có khi kẹt tắc động mạch nãomà gây ra. Chứng trạng : Đầu mệt đau đầu,mắt hoa và choáng, tai ù, miệng mắtméo lệch, một bên tay chân liệt.Chứng nặng thì tiếng nói ngọng, bêntay chân bị bệnh không hoạt độngđược, nằm ở giường không thể xoaylật được, đại tiểu tiện không cầm,cũng có khi bí kết. Chứng nhẹ tuy cóthể hoạt động được, nhưng tay chânkhông theo ý nghĩ, ăn uống nhất loạtrất tốt, đại tiểu tiện bình thường,nhưng cũng có khi hai ngày mới đimột lần. Cách chữa: Bệnh này chủ yếu lấyđiều lý khôi phục cơ năng trường vịlàm chủ Lấy huyệt: + Tả Hợp cốc là có thểthanh nhiệt ở vùng đầu, cũng có thểthanh nhiệt ở đại trường, thông lợiđại tiện. + Bổ Túc tam lý để dứtnôn mửa, hoà khí nghịch, dẫn vị khíđi xuống mà tăng tiến ăn uống. Hai huyệt đó là chủ huyệt của cáchchữa bênh này. Mỗi huyệt làm phépnắn day ngang bằng ( Bình nhụ ) vànhấn nhả ( áp phóng ) mỗi chỗ từ 100đến 200 lần. Phối huyệt ở tứ chi – tảKhúc chì, bổ dương lăng tuyền, cótác dụng giúp đỡ cơ thể khôi phục vàthúc đẩy cơ năng trường vị. Vùngbụng – tả Trung quản để hoà thuận vịkhí, bổ Khí hải để tăng tiến cơ năng.Cách phối hợp huyệt tương hỗ đókhông những điều lý được trường vị,đồng thời cũng thúc đẩy khôi phục cơnăng vận hoá của chi thể. Đầu mệt,thêm phép đẩy xoay vùng đầu, đểlàm tan phong nhiệt ở vùng đầu. Taiù, thêm phép điểm ở Phong Trì, dùngbổ pháp, để dẫn hoả của thiếu dươngđi xuống ( để bằng với ở dưới ). Cáchuyệt phối hợp, mỗi huyệt làm ấn dayngang bằng, nhấn nhả, mỗi phép 100lần. Miệng mắt méo lệch, thêm điểmcác huyệt Giáp xa, Đại thương, Hạquan, Thừa tương. Chứng nhẹ thì cắthuyệt ( thiết huyệt pháp ), chứng nặngthì nhấn nhả ( áp phóng ) 50 lần,thêm mạnh khôi phục công năng cụcbộ. Nói ngọng, thì thêm điểm ở cáchuyệt Phong phủ, án môn, mỗi huyệtnắn day ngang bằng và nhấn nhả mỗihuyệt từ 50 đến 100 lần, để trừphong. Phối hợp với các huyệt ởQuan xung, Thông lý, ế phong đểgiúp đỡ cái bất túc của các huyệttrước. Đại tiểu tiện không bìnhthường, bổ Liệt khuyết, Chiếu hải đểtư dưỡng âm huyết, tả Thừa sơn đểthanh toán nhiệt. Mỗi huyệt làm nắnday ngang bằng và nhấn nhả mỗiphép đều 100 lần, ở tứ chi phải làmkèm phối hợp với phép dựa theođường kinh ( tuần án Pháp ) như maixoay ( thác niệm ), áp ấn ( áp bách ),xoa xát ( ma xát ). Thứ tự điểm huyệt – từ trên xuốngdưới , trước điêm bên khoẻ, sauđiểm bên bệnh. Kết quả chữa Chứng nhẹ lại chữa ngay thời kỳđầu, người bệnh có sự điều dưỡngtốt, thu hiệu quả nhanh, thời gianchữa ngắn. Bệnh đã kéo dàI, thế bệnhnặng, mà sinh khí người bệnh lại bìnhthường, thu hiệu quả chậm, chữa khókhỏi. 2- Chứng cao huyết áp ( candương thượng việt ) Nguyên nhân bệnh: Người bị bệnhnày thường vàokhoảng trên 40 tuổi, nam nữ đều có,người béo thì nhiều người gầy thì ít.Do thận thuỷ hư tổn, không thể tựdưỡng can mộc, để can dương vượtlên, bình thường đã dễ sinh khí, gặpsự kích thích từ ngoàI vào làm chotinh thần căng thẳng, lâu ngày thìthành bệnh này. Chứng trạng: Đầu đau, choáng váng, mắt hoa, taiù, bước đi thì cảm thấy đầu nặng,hoặc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điểm huyệt liệu pháp Điểm huyệt liệu pháp Phần 2 Bệnh nội khoa Bệnh phụ khoa Bệnh trẻ em Bệnh ngoại khoa Bệnh ngũ quanGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 111 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 77 1 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 74 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 68 0 0 -
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 67 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn - Bệnh ngoại khoa: Phần 1
75 trang 46 1 0 -
97 trang 43 0 0
-
3 trang 38 0 0
-
5 trang 36 0 0
-
Ebook Một số thảo dược trị bệnh phụ khoa: Phần 1
102 trang 36 0 0