Nguyên lý kinh tế học phần vĩ mô: Tiền tệ và hệ thống tiền tệ
Số trang: 37
Loại file: ppt
Dung lượng: 358.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình 'nguyên lý kinh tế học phần vĩ mô: tiền tệ và hệ thống tiền tệ', kinh tế - quản lý, kinh tế học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên lý kinh tế học phần vĩ mô: Tiền tệ và hệ thống tiền tệ NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ Bài9 – Tiền tệ và Hệ thồng tiền tệ Tham kh¶o: N.G. Mankiw, “Nh ững nguyên lý của Kinh tế học”, chương 27+28 2008 Hoang ye n Những nội dung chính Tiền tệ là gì? I. Sự hình thành cung tiền II. Chính sách tiền tệ và cơ chế lan tuyền III. tiền tệ I. Tiền là gì? Ý nghĩa của tiền Chức năng của tiền Các loại tiền 1. Định nghĩa Tiền là bất cứ một vật gì được xã hội chấp nhận làm phương tiện thanh toán hàng hoá và dịch vụ Ví dụ: tiền mặt, tiền séc, tiền gửi không kỳ hạn, vàng, thóc… Không tính vào khối lượng tiền: tiền gửi có kỳ hạn, cổ phiếu, trái phiếu, 2. Chức năng của tiền Phương tiện trao đổi: Tiền làm trung gian để thực hiện các hoạt động giao dịch hàng hoá và dịch vụ. Phương tiện thanh toán: Đo giá trị của các hoạt động kinh tế, các hàng hoá dịch vụ, các khoản nợ Phương tiện cất trữ Tiền giúp cho việc chuyển sức mua từ hiện tại đến tương lai 3. Các loại tiền Tiền hàng Một loại hàng hoá nào đó được xã hội chấp nhận chung làm phương tiện thanh toán. Có giá trị cố hữu VD: vàng, thóc (Việt Nam), thuốc lá (trại tù binh) Tiền pháp định Giấy hoặc kim loại do Ngân hàng Trung ương phát hành ra, được quy định là tiền. Không có giá trị cố hữu, chỉ có giá trị danh nghĩa VD: Đồng Việt Nam, Đôla Mỹ, Bảng Anh… 4. Khả năng thanh khoản của tiền Khả năng thanh khoản của tiền (Liquidity) là khả năng dễ dàng chuyển từ một tài sản tài chính thành tiền mặt để thanh toán. Khả năng thanh khoản của các loại tiền Mo, M1, M2, M3…giảm dần theo các chỉ số Mi tăng dần. 5. Các loại tiền Mo = Cu Cu= Currency (tiền mặt) M1 = Mo + D D=Deposit= Tiền gửi không kỳ hạn + tiền gửi có thể viết séc +tiền trong thẻ tín dụng+ tiền gửi qua đêm. M2 = M1 + Dst Dst = Short time Deposit Tiền gửi có kỳ hạn ngắn M3= M2+ Dlt Dlt = Long time Deposit Tiền gửi có kỳ hạn dài II. Sự hình thành cung tiền Hệ thống ngân hàng 2 cấp 1. Vai trò của Ngân hàng trung ương 2. Vai trò của Ngân hàng thương mại 3. Quá trình hình thành cung tiền 4. 1.Hệ thống ngân hàng hai cấp NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Các Ngân hàng Thương mại NHTM 1 NHTM 2 NHTM 3 NHTM 4 NHTM 5 NHTM 6 Hệ thống ngân hàng hai cấp NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng Các Các Các Các Các chi Ngân Ngân Ngân NHTMCP đô nhánh và hàng liên hàng hàng thị VP đại doanh thương thương diện mại nhà mại cổ Các NHTMCP Ngân nước phần nông thôn hàng nước ngoài Ngoài ra: các công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính 2.Chức năng của Ngân hàng TW NHTW là ngân hàng của nhà nước Tài trợ thâm hụt ngân sách chính phủ Thực hiện chính sách tiền tệ Nắm giữ tài sản Quốc gia NHTW điều tiết các NHTM Quy định dự trữ bắt buộc, tỷ lệ chiết khấu. Cho ngân hàng thương mại vay tiền Điều tiết thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán Điều tiết cung tiền MS Công cụ kiểm soát cung tiền Nghiệp vụ thị trường mở (OMO =Open market operation) là hoạt động mua hoặc bán Trái phiếu Chính phủ của NHTW nhằm điều tiết MS NHTW mua TF-> Cu tăng, R tăng-> MB tăng->MS tăng NHTW bán TF-> Cu giảm, R giảm -> MB giảm ->MS giảm Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rrr= Required reserves rate) rrr tăng (RR=rrr.D) tăng L giảm MS giảm Lãi suất chiết khấu (rd= Discount rate) rd tăng L giảm MS giảm 3. Chức năng của Ngân hàng TM NHTM là trung gian tài chính, kinh doanh tiền: Nhận tiền gửi Cho vay Giúp quá trình lưu thông tiền tệ một cách nhanh chóng thông qua hệ thống thanh toán bằng chuyển khoản, chuyển séc… Tạo ra phương tiện thanh toán mới từ tiền cơ sở mà NHTW phát hành: Tiền séc Tiền gửi không kỳ hạn 4. Quá trình hình thành cung tiền Giả sử: Các tác nhân có sử dụng tiền mặt trong lưu thông (Tiền mặt có rò rỉ trong lưu thông) Các NHTM có dự trữ dư (Re > 0) Lương dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại R = RR + Re. Trong đó: Lượng dự trữ bắt buộc RR= rrr. D, Lượng dự trữ dư Re= R- RR Các bước hình thành cung tiền NHTƯ phát hành tiền cơ sở MB= 1. Cu+R Tiền được gửi vào các NHTM 2. Các ngân hàng thương mại sử dụng R 3. mang cho vay Sau kinh doanh Tiền quay lại hệ thống 4. ngân hàng thương mại dưới dạng tiền gửi D. D lớn hơn nhiều so với R ban đầu. 5. Sơ đồ biểu diễn quá trình hình thành cung tiền MB = Cu+R R Cu MS= Cu+ D Cu D Số nhân tiền MS >MB MS ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên lý kinh tế học phần vĩ mô: Tiền tệ và hệ thống tiền tệ NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ Bài9 – Tiền tệ và Hệ thồng tiền tệ Tham kh¶o: N.G. Mankiw, “Nh ững nguyên lý của Kinh tế học”, chương 27+28 2008 Hoang ye n Những nội dung chính Tiền tệ là gì? I. Sự hình thành cung tiền II. Chính sách tiền tệ và cơ chế lan tuyền III. tiền tệ I. Tiền là gì? Ý nghĩa của tiền Chức năng của tiền Các loại tiền 1. Định nghĩa Tiền là bất cứ một vật gì được xã hội chấp nhận làm phương tiện thanh toán hàng hoá và dịch vụ Ví dụ: tiền mặt, tiền séc, tiền gửi không kỳ hạn, vàng, thóc… Không tính vào khối lượng tiền: tiền gửi có kỳ hạn, cổ phiếu, trái phiếu, 2. Chức năng của tiền Phương tiện trao đổi: Tiền làm trung gian để thực hiện các hoạt động giao dịch hàng hoá và dịch vụ. Phương tiện thanh toán: Đo giá trị của các hoạt động kinh tế, các hàng hoá dịch vụ, các khoản nợ Phương tiện cất trữ Tiền giúp cho việc chuyển sức mua từ hiện tại đến tương lai 3. Các loại tiền Tiền hàng Một loại hàng hoá nào đó được xã hội chấp nhận chung làm phương tiện thanh toán. Có giá trị cố hữu VD: vàng, thóc (Việt Nam), thuốc lá (trại tù binh) Tiền pháp định Giấy hoặc kim loại do Ngân hàng Trung ương phát hành ra, được quy định là tiền. Không có giá trị cố hữu, chỉ có giá trị danh nghĩa VD: Đồng Việt Nam, Đôla Mỹ, Bảng Anh… 4. Khả năng thanh khoản của tiền Khả năng thanh khoản của tiền (Liquidity) là khả năng dễ dàng chuyển từ một tài sản tài chính thành tiền mặt để thanh toán. Khả năng thanh khoản của các loại tiền Mo, M1, M2, M3…giảm dần theo các chỉ số Mi tăng dần. 5. Các loại tiền Mo = Cu Cu= Currency (tiền mặt) M1 = Mo + D D=Deposit= Tiền gửi không kỳ hạn + tiền gửi có thể viết séc +tiền trong thẻ tín dụng+ tiền gửi qua đêm. M2 = M1 + Dst Dst = Short time Deposit Tiền gửi có kỳ hạn ngắn M3= M2+ Dlt Dlt = Long time Deposit Tiền gửi có kỳ hạn dài II. Sự hình thành cung tiền Hệ thống ngân hàng 2 cấp 1. Vai trò của Ngân hàng trung ương 2. Vai trò của Ngân hàng thương mại 3. Quá trình hình thành cung tiền 4. 1.Hệ thống ngân hàng hai cấp NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Các Ngân hàng Thương mại NHTM 1 NHTM 2 NHTM 3 NHTM 4 NHTM 5 NHTM 6 Hệ thống ngân hàng hai cấp NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng Các Các Các Các Các chi Ngân Ngân Ngân NHTMCP đô nhánh và hàng liên hàng hàng thị VP đại doanh thương thương diện mại nhà mại cổ Các NHTMCP Ngân nước phần nông thôn hàng nước ngoài Ngoài ra: các công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính 2.Chức năng của Ngân hàng TW NHTW là ngân hàng của nhà nước Tài trợ thâm hụt ngân sách chính phủ Thực hiện chính sách tiền tệ Nắm giữ tài sản Quốc gia NHTW điều tiết các NHTM Quy định dự trữ bắt buộc, tỷ lệ chiết khấu. Cho ngân hàng thương mại vay tiền Điều tiết thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán Điều tiết cung tiền MS Công cụ kiểm soát cung tiền Nghiệp vụ thị trường mở (OMO =Open market operation) là hoạt động mua hoặc bán Trái phiếu Chính phủ của NHTW nhằm điều tiết MS NHTW mua TF-> Cu tăng, R tăng-> MB tăng->MS tăng NHTW bán TF-> Cu giảm, R giảm -> MB giảm ->MS giảm Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rrr= Required reserves rate) rrr tăng (RR=rrr.D) tăng L giảm MS giảm Lãi suất chiết khấu (rd= Discount rate) rd tăng L giảm MS giảm 3. Chức năng của Ngân hàng TM NHTM là trung gian tài chính, kinh doanh tiền: Nhận tiền gửi Cho vay Giúp quá trình lưu thông tiền tệ một cách nhanh chóng thông qua hệ thống thanh toán bằng chuyển khoản, chuyển séc… Tạo ra phương tiện thanh toán mới từ tiền cơ sở mà NHTW phát hành: Tiền séc Tiền gửi không kỳ hạn 4. Quá trình hình thành cung tiền Giả sử: Các tác nhân có sử dụng tiền mặt trong lưu thông (Tiền mặt có rò rỉ trong lưu thông) Các NHTM có dự trữ dư (Re > 0) Lương dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại R = RR + Re. Trong đó: Lượng dự trữ bắt buộc RR= rrr. D, Lượng dự trữ dư Re= R- RR Các bước hình thành cung tiền NHTƯ phát hành tiền cơ sở MB= 1. Cu+R Tiền được gửi vào các NHTM 2. Các ngân hàng thương mại sử dụng R 3. mang cho vay Sau kinh doanh Tiền quay lại hệ thống 4. ngân hàng thương mại dưới dạng tiền gửi D. D lớn hơn nhiều so với R ban đầu. 5. Sơ đồ biểu diễn quá trình hình thành cung tiền MB = Cu+R R Cu MS= Cu+ D Cu D Số nhân tiền MS >MB MS ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng kinh tế đề cương bài giảng tài liệu học đại học học thuyết kinh tế kinh tế vĩ mô kinh tế học hệ thống tiền tệGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 729 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 579 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 549 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 330 0 0 -
25 trang 321 0 0
-
Hỏi - đáp về Lịch sử các học thuyết kinh tế: Phần 1
64 trang 303 1 0 -
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 274 0 0 -
Đề cương chi tiết bài giảng môn Đảm bảo và an toàn thông tin
25 trang 269 0 0 -
38 trang 247 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 242 1 0