Danh mục

Nguyên tố hóa học Antimon 51 thiếc ← antimon → telua As ↑ Sb ↓ Bi Bảng đầy

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 321.86 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Antimon (tiếng Latinh: Stibium, nghĩa là "dấu chữ thập", và Latinh trung cổ: Antimonium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Sb) có số nguyên tử 51. Là một á kim, antimon có 4 dạng thù hình. Dạng ổn định nhất của antimon là dạng á kim màu trắng-lam. Các dạng màu vàng và đen là các phi kim không ổn định. Antimon được sử dụng trong mái lợp chống cháy, sơn, gốm, men, một loạt các hợp kim, công nghiệp điện tử, cao su...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên tố hóa học Antimon 51 thiếc ← antimon → telua As ↑ Sb ↓ Bi Bảng đầy Nguyên tố hóa học Antimon thiếc ← antimon → telua51As ↑Sb ↓Bi Bảng đầy đủ Tổng quátTên, Ký hiệu, Số antimon, Sb, 51Phân loại á kimNhóm, Chu kỳ, Khối 15, 5, pKhối lượng riêng, Độ cứng 6.697 kg/m³, 3,0Bề ngoài xám bóng bạc Tính chất nguyên tửKhối lượng nguyên tử 121,760(1) đ.v.CBán kính nguyên tử (calc.) 145 (133) pmBán kính cộng hoá trị 138 pmBán kính van der Waals ? pm [Kr]4d105s25p3Cấu hình electrone- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 18, 5Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) -3, 3, 5 ()Cấu trúc tinh thể hộp mặt thoi Tính chất vật lýTrạng thái vật chất rắnĐiểm nóng chảy 903,78 K (1.167,13 °F)Điểm sôi 1.860 K (2.889 °F)Trạng thái trật tự từ không có số liệu ? ×10-6 m³/molThể tích phân tửNhiệt bay hơi 193,43 kJ/molNhiệt nóng chảy 25,23 kJ/molÁp suất hơi 100 k Pa tại 1.858 KVận tốc âm thanh 3.420 m/s tại 293 K Thông tin khácĐộ âm điện 2,05 (thang Pauling)Nhiệt dung riêng 207,21 J/(kg·K) 2,40x106 /Ω·mĐộ dẫn điệnĐộ dẫn nhiệt 24,4 W/(m·K)Năng lượng ion hóa 1. 834,0 kJ/mol 2. 1.594,9 kJ/mol 3. 2.440,0 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhấtBản mẫu:Đồng vị SbĐơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.Antimon (tiếng Latinh: Stibium, nghĩa là dấu chữ thập, và Latinh trung cổ:Antimonium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Sb) có số nguyên tử 51. Làmột á kim, antimon có 4 dạng thù hình. Dạng ổn định nhất của antimon là dạng ákim màu trắng-lam. Các dạng màu vàng và đen là các phi kim không ổn định.Antimon được sử dụng trong mái lợp chống cháy, sơn, gốm, men, một loạt cáchợp kim, công nghiệp điện tử, cao su.Tính chấtTinh thể AntimonAntimon ở dạng nguyên tố là một chất rắn kết tinh dễ nóng chảy, cứng màu trắngbạc có tính dẫn điện và dẫn nhiệt kém và bay hơi ở nhiệt độ thấp. Là một á kim,antimon tương tự như kim loại ở bề ngoài và nhiều tính chất cơ lý, nhưng khôngphản ứng như các kim loại về mặt hóa học. Nó cũng bị tấn công bởi các axít vàcác halogen theo phản ứng ôxi hóa-khử. Antimon và một số hợp kim của nó là bấtthường ở chỗ chúng giãn nở ra khi nguội đi. Antimon về mặt hóa địa lý được phânloại như là ưa đồng (chalcophile), thường xuất hiện cùng lưu huỳnh và các kimloại nặng như chì, đồng và bạc.Ước tính về độ phổ biến của antimon trong lớp vỏ Trái Đất nằm trong khoảng 0,2-0,5 ppm.Ứng dụngAntimon được sử dụng ngày càng gia tăng trong công nghiệp bán dẫn để sản xuấtcác điốt, các thiết bị phát hiện bằng tia hồng ngoại và các thiết bị dùng hiệu ứngHall. Ở dạng hợp kim, nó tăng mạnh độ cứng và sức bền cơ học của chì. Ứng dụngquan trọng nhất của antimon là tác nhân làm cứng trong chì để làm các loại ắcquy. Các ứng dụng bao gồm: Ắc quy Hợp kim chống ma sát Hợp kim đúc chữ in Đạn cho các vũ khí cầm tay và đạn lửa Lớp bọc cho sợi cáp Diêm Các loại thuốc phòng trừ sinh vật nguyên sinh ký sinh Hàn chì Hàn thiếc – một vài loại thiếc hàn không chì chứa 5% Sb Các vòng bi chính và lớn trong động cơ đốt trong (dưới dạng hợp kim) Đã từng được dùng để điều trị bệnh sán màng (hay bệnh Schistosoma, ngàynay Praziquantel là loại thuốc thay thế được sử dụng rộng khắp) Được dùng trong các máy in kiểu linôCác hợp chất của antimon trong dạng các ôxít, sulfua, antimonat natri, tricloruaantimon được dùng làm các vật liệu chống cháy, men gốm, thủy tinh, sơn, sứ.Triôxít antimon là hợp chất quan trọng nhất của antimon và sử dụng chủ yếu trongcác vật liệu ngăn lửa. Các ứng dụng ngăn lửa bao gồm các thị trường như quần áovà đồ chơi trẻ em, các lớp bọc ghế ngồi trong ô tô và máy bay. Nó cũng được dùngtrong công nghiệp sản xuất composit sợi thủy tinh như là phụ gia cho nhựapolyeste cho các mặt hàng như lớp che bọc động cơ máy bay hạng nhẹ. Nhựa nàysẽ bắt cháy khi có lửa nhưng nõ sẽ bị dập tắt ngay khi lửa bị loại bỏ. Sulfuaantimon là một trong các thành phần của diêm an toàn.Trong thập niên 1950, các hạt nhỏ hợp kim chì-antimon được sử dụng làm cựcphát và cực thu cho các tranzito biên hợp kim kiểu NPN.Sulfua tự nhiên của antimon, gọi là stibnit, đã được biết đến và sử dụng từ thời kỳcổ đại như là thuốc và mỹ phẩm. Stibnit vẫn còn được sử dụng ở một vài quốc giađang phát triển như là thuốc. Antimon đã từng được sử dụng để điều trị bệnh sánmàng. ...

Tài liệu được xem nhiều: