Danh mục

Nguyên tố hóa học Berili

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.29 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Berili là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Be và số nguyên tử bằng 4. Là một nguyên tố hóa trị hai có độc tính, berili có màu xám như thép, cứng, nhẹ và giòn, và là kim loại kiềm thổ, được sử dụng chủ yếu như chất làm cứng trong các hợp kim (chủ yếu là berili đồng).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên tố hóa học Berili Nguyên tố hóa học Berili liti ← berili → bo 4[[ | ]] ↑ Be ↓ Mg Bảng đầy đủ Tổng quátTên, Ký hiệu, Số berili, Be, 4Phân loại kim loại kiềm thổNhóm, Chu kỳ, Khối 2, 2, sKhối lượng riêng, Độ cứng 1.850 kg/m³, 5,5Bề ngoài trắng-xám kim loại Tính chất nguyên tửKhối lượng nguyên tử 9,012182(3) đ.v.CBán kính nguyên tử (calc.) 105 (112) pmBán kính cộng hoá trị 90 pmBán kính van der Waals ? pm [He]2s2Cấu hình electrone- trên mức năng lượng 2, 2Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 2 (ôxít lưỡng tính)Cấu trúc tinh thể lục giác Tính chất vật lýTrạng thái vật chất rắnĐiểm nóng chảy 1.560 K (2.349 °F)Điểm sôi 2.742 K (4.476 °F)Trạng thái trật tự từ nghịch từ ? ×10-6 m³/molThể tích phân tửNhiệt bay hơi 297 kJ/molNhiệt nóng chảy 7,895 kJ/molÁp suất hơi 100.000 Pa tại 2.742 KVận tốc âm thanh 12.870 m/s tại r.t K Thông tin khácĐộ âm điện 1,57 (thang Pauling)Nhiệt dung riêng 16,443 J/(kg·K) 2,809x107 /Ω·mĐộ dẫn điệnĐộ dẫn nhiệt 200 W/(m·K)Năng lượng ion hóa 1. 899,5 kJ/mol 2. 1.757,1 kJ/mol 3. 14.848,7 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất iso TN t½ DM DE MeV DP Li7 εBe7 tổng hợp 53,12 ngày γ 0,477Be9 100 % Ổn định có 5 nơtronĐơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.Berili là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Be và số nguyêntử bằng 4. Là một nguyên tố hóa trị hai có độc tính, berili có màu xám như thép,cứng, nhẹ và giòn, và là kim loại kiềm thổ, được sử dụng chủ yếu như chất làmcứng trong các hợp kim (chủ yếu là berili đồng).Các đặc trưng nổi bậtTinh thể lớn Beryllium.Berili là một trong số các kim loại nhẹ có điểm nóng chảy cao nhất. Suất đàn hồicủa berili là lớn hơn của thép khoảng 33%. Nó có độ dẫn nhiệt tốt, không nhiễm từvà kháng lại sự tấn công của axít nitric đậm đặc. Nó cho tia X đi qua, và cácnơtron được giải phóng khi nó bị bắn phá bằng các hạt alpha từ các nguồn phóngxạ như radi hay poloni (khoảng 30 nơtron/triệu hạt alpha). Ở điều kiện nhiệt độ vàáp suất tiêu chuẩn berili kháng lại sự ôxi hóa khi bị phơi ra trước không khí (mặcdù khả năng cào xước mặt kính của nó có được có lẽ là do sự tạo thành một lớpmỏng ôxít).Ứng dụng Berili được sử dụng như là chất tạo hợp kim trong sản xuất berili đồng. (Becó khả năng hấp thụ một lượng nhiệt lớn) Các hợp kim berili-đồng được sử dụngrộng rãi trong nhiều ứng dụng do độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao, sức bền và độcứng cao, các thuộc tính không nhiễm từ, cùng với sự chống ăn mòn và khả năngchống mỏi tốt của chúng. Các ứng dụng bao gồm việc sản xuất các điện cực h ànđiểm, lò xo, các thiết bị không đánh lửa và các tiếp điểm điện. Do độ cứng, nhẹ và độ ổn định về kích thước trên một khoảng rộng nhiệtđộ nên các hợp kim berili-đồng được sử dụng trong công nghiệp quốc phòng vàhàng không vũ trụ như là vật liệu cấu trúc nhẹ trong các thiết bị bay cao tốc độ, t ênlửa, tàu vũ trụ và vệ tinh liên lạc viễn thông. Các tấm mỏng berili được sử dụng với các thiết bị phát hiện tia X để lọc bỏánh sáng và chỉ cho tia X đi qua để được phát hiện. Trong lĩnh vực in thạch bản tia X thì berili được dùng để tái tạo các mạchtích hợp siêu nhỏ. Do độ hấp thụ nơtron nhiệt trên thiết diện vuông của nó thấp nên côngnghiệp sản xuất năng lượng hạt nhân sử dụng kim loại này trong các lò phản ứnghạt nhân như là thiết bị phản xạ và điều tiết nơtron. Berili được sử dụng trong các vũ khí hạt nhân vì lý do tương tự. Ví dụ, khốilượng tới hạn của khối plutoni được giảm đi đáng kể nếu nó được bao bọc trongvỏ berili. Berili đôi khi được sử dụng trong các nguồn nơtron, trong đó berili đượctrộn lẫn với các chất bức xạ alpha như Po210, Ra226 hay Ac227. Berili cũng được dùng trong sản xuất các con quay hồi chuyển, các thiết bịmáy tính khác nhau, lò xo đồng hồ và các thiết bị trong đó cần độ nhẹ, độ cứng vàđộ ổn định kích thước. Ôxít berili là có lợi trong nhiều ứng dụng cần độ dẫn nhiệt tốt cùng độ bềnvà độ cứng cao, với điểm nóng chảy cao, đồng thời lại có tác dụng nh ư là một chấtcách điện. Các hợp chất berili đã từng được sử dụng trong các ống đèn huỳnh quang,nhưng việc sử dụng này đã bị ...

Tài liệu được xem nhiều: