Nguyên tố hóa học Đồng
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 228.39 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đồng là một kim loại có màu vàng ánh đỏ, có độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao (trong số các kim loại nguyên chất ở nhiệt độ phòng chỉ có bạc có độ dẫn điện cao hơn). Đồng có lẽ là kim loại được con người sử dụng sớm nhất do các đồ đồng có niên đại khoảng năm 8700 trước công nguyên (TCN) đã được tìm thấy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên tố hóa học Đồng Nguyên tố hóa học Đồng niken ← đồng → kẽm 29[[ | ]] ↑ Cu ↓ Ag Bảng đầy đủ Tổng quátTên, Ký hiệu, Số đồng, Cu, 29Phân loại kim loại chuyển tiếpNhóm, Chu kỳ, Khối 11, 4, dKhối lượng riêng, Độ cứng 8920 kg/m³, 3,0Bề ngoài kim loại màu đồng sáng Tính chất nguyên tửKhối lượng nguyên tử 63,546 đ.v.CBán kính nguyên tử (calc.) 135 (145) pmBán kính cộng hoá trị 138 pmBán kính van der Waals 140 pm [Ar]3d104s1Cấu hình electrone- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 1Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 2, 1 (bazơ nhẹ)Cấu trúc tinh thể hình lập phương Tính chất vật lýTrạng thái vật chất RắnĐiểm nóng chảy 1.357,6 K (1.984,3 °F)Điểm sôi 2.840 K (4.653 °F)Trạng thái trật tự từ nghịch từ 7,11 ×10-6 m³/molThể tích phân tửNhiệt bay hơi 300,3 kJ/molNhiệt nóng chảy 13,05 kJ/molÁp suất hơi 0,0505 Pa tại 1.358 KVận tốc âm thanh 3.570 m/s tại 293,15 K Thông tin khácĐộ âm điện 1,9 (thang Pauling)Nhiệt dung riêng 380 J/(kg·K) 5,959x107 /Ω·mĐộ dẫn điệnĐộ dẫn nhiệt 401 W/(m·K)Năng lượng ion hóa 1. 745,5 kJ/mol 2. 1.957,9 kJ/mol 3. 3.555 kJ/mol 4. 5.536 kJ/mol 5. 7.700 kJ/mol 6. 9.900 kJ/mol 7. 13.400 kJ/mol 8. 16.000 kJ/mol 9. 19.200 kJ/mol 10. 22.400 kJ/mol 11. 25.600 kJ/mol 12. 35.600 kJ/mol 13. 38.700 kJ/mol 14. 42.000 kJ/mol 15. 46.700 kJ/mol 16. 50.200 kJ/mol 17. 53.700 kJ/mol 18. 61.100 kJ/mol 19. 64.702 kJ/mol 20. 163.700 kJ/mol 21. 174.100 kJ/mol 22. 184.900 kJ/mol 23. 198.800 kJ/mol 24. 210.500 kJ/mol 25. 222.700 kJ/mol 26. 239.100 kJ/mol 27. 249.660 kJ/mol 28. 1.067.358 kJ/mol 29. 1.116.105 kJ/molChất đồng vị ổn định nhất iso TN t½ DM DE MeV DPCu63 Ổn định có 34 nơtron 69,17%Cu65 Ổn định có 36 nơtron 30,83%Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và sốnguyên tử bằng 29.Thuộc tính ĐồngĐồng là một kim loại có màu vàng ánh đỏ, có độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao(trong số các kim loại nguyên chất ở nhiệt độ phòng chỉ có bạc có độ dẫn điện caohơn). Đồng có lẽ là kim loại được con người sử dụng sớm nhất do các đồ đồng cóniên đại khoảng năm 8700 trước công nguyên (TCN) đã được tìm thấy. Ngoài việctìm thấy đồng trong các loại quặng khác nhau, người ta còn tìm thấy đồng ở dạngkim loại (đồng tự nhiên) ở một nơi.Lịch sửĐồng đã được ghi chép trong các tư liệu của một số nền văn minh cổ đại, và nó cólịch sử sử dụng ít nhất là 10.000 năm. Hoa tai bằng đồng đã được tìm thấy ở miềnbắc Iraq có niên đại 8.700 năm TCN. Khoảng 5.000 năm TCN đã có những dấuhiệu của việc luyện, nấu đồng, việc tinh chế đồng từ các ôxít đ ơn giản của đồngnhư malachit hay azurit. Các dấu hiệu sớm nhất của việc sử dụng vàng chỉ xuấthiện vào khoảng 4.000 năm TCN.Người ta còn tìm thấy các đồ vật bằng đồng nguyên chất và đồng đỏ ở các thànhphố Sumeria có niên đại 3.000 năm TCN, và các đồ vật cổ đại của người Ai Cậpbằng đồng và hợp kim của đồng với thiếc cũng có niên đại tương tự. Trong mộtkim tự tháp, một hệ thống hàn đồng đã được tìm thấy có niên đại 5.000 năm.Người Ai Cập đã phát hiện ra rằng nếu thêm một lượng nhỏ thiếc vào sẽ làm chokim loại trở nên dễ đúc hơn, vì thế các hợp kim đồng đỏ đã được tìm thấy ở AiCập gần như là đồng thời cùng với đồng. Việc sử dụng đồng ở Trung Hoa cổ đạicó niên đại ít nhất là 2.000 năm TCN. Vào khoảng 1200 năm TCN những đồ đồngđỏ hoàn hảo đã được sản xuất ở Trung Quốc. Cũng lưu ý rằng các số liệu ngày,tháng này chịu ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh do đồng rất dễ nấu chảy vàđược tái sử dụng. Tại châu Âu, Oetzi the Iceman, thi thể một người đàn ông đượcbảo quản tốt có niên đại 3.200 TCN, đã được tìm thấy với chiếc rìu bịt đồng có độtinh khiết của đồng là 99,7%. Nồng độ cao của asen trong tóc của ông ta có lẽ làdo ông đã th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguyên tố hóa học Đồng Nguyên tố hóa học Đồng niken ← đồng → kẽm 29[[ | ]] ↑ Cu ↓ Ag Bảng đầy đủ Tổng quátTên, Ký hiệu, Số đồng, Cu, 29Phân loại kim loại chuyển tiếpNhóm, Chu kỳ, Khối 11, 4, dKhối lượng riêng, Độ cứng 8920 kg/m³, 3,0Bề ngoài kim loại màu đồng sáng Tính chất nguyên tửKhối lượng nguyên tử 63,546 đ.v.CBán kính nguyên tử (calc.) 135 (145) pmBán kính cộng hoá trị 138 pmBán kính van der Waals 140 pm [Ar]3d104s1Cấu hình electrone- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 1Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) 2, 1 (bazơ nhẹ)Cấu trúc tinh thể hình lập phương Tính chất vật lýTrạng thái vật chất RắnĐiểm nóng chảy 1.357,6 K (1.984,3 °F)Điểm sôi 2.840 K (4.653 °F)Trạng thái trật tự từ nghịch từ 7,11 ×10-6 m³/molThể tích phân tửNhiệt bay hơi 300,3 kJ/molNhiệt nóng chảy 13,05 kJ/molÁp suất hơi 0,0505 Pa tại 1.358 KVận tốc âm thanh 3.570 m/s tại 293,15 K Thông tin khácĐộ âm điện 1,9 (thang Pauling)Nhiệt dung riêng 380 J/(kg·K) 5,959x107 /Ω·mĐộ dẫn điệnĐộ dẫn nhiệt 401 W/(m·K)Năng lượng ion hóa 1. 745,5 kJ/mol 2. 1.957,9 kJ/mol 3. 3.555 kJ/mol 4. 5.536 kJ/mol 5. 7.700 kJ/mol 6. 9.900 kJ/mol 7. 13.400 kJ/mol 8. 16.000 kJ/mol 9. 19.200 kJ/mol 10. 22.400 kJ/mol 11. 25.600 kJ/mol 12. 35.600 kJ/mol 13. 38.700 kJ/mol 14. 42.000 kJ/mol 15. 46.700 kJ/mol 16. 50.200 kJ/mol 17. 53.700 kJ/mol 18. 61.100 kJ/mol 19. 64.702 kJ/mol 20. 163.700 kJ/mol 21. 174.100 kJ/mol 22. 184.900 kJ/mol 23. 198.800 kJ/mol 24. 210.500 kJ/mol 25. 222.700 kJ/mol 26. 239.100 kJ/mol 27. 249.660 kJ/mol 28. 1.067.358 kJ/mol 29. 1.116.105 kJ/molChất đồng vị ổn định nhất iso TN t½ DM DE MeV DPCu63 Ổn định có 34 nơtron 69,17%Cu65 Ổn định có 36 nơtron 30,83%Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú.Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và sốnguyên tử bằng 29.Thuộc tính ĐồngĐồng là một kim loại có màu vàng ánh đỏ, có độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao(trong số các kim loại nguyên chất ở nhiệt độ phòng chỉ có bạc có độ dẫn điện caohơn). Đồng có lẽ là kim loại được con người sử dụng sớm nhất do các đồ đồng cóniên đại khoảng năm 8700 trước công nguyên (TCN) đã được tìm thấy. Ngoài việctìm thấy đồng trong các loại quặng khác nhau, người ta còn tìm thấy đồng ở dạngkim loại (đồng tự nhiên) ở một nơi.Lịch sửĐồng đã được ghi chép trong các tư liệu của một số nền văn minh cổ đại, và nó cólịch sử sử dụng ít nhất là 10.000 năm. Hoa tai bằng đồng đã được tìm thấy ở miềnbắc Iraq có niên đại 8.700 năm TCN. Khoảng 5.000 năm TCN đã có những dấuhiệu của việc luyện, nấu đồng, việc tinh chế đồng từ các ôxít đ ơn giản của đồngnhư malachit hay azurit. Các dấu hiệu sớm nhất của việc sử dụng vàng chỉ xuấthiện vào khoảng 4.000 năm TCN.Người ta còn tìm thấy các đồ vật bằng đồng nguyên chất và đồng đỏ ở các thànhphố Sumeria có niên đại 3.000 năm TCN, và các đồ vật cổ đại của người Ai Cậpbằng đồng và hợp kim của đồng với thiếc cũng có niên đại tương tự. Trong mộtkim tự tháp, một hệ thống hàn đồng đã được tìm thấy có niên đại 5.000 năm.Người Ai Cập đã phát hiện ra rằng nếu thêm một lượng nhỏ thiếc vào sẽ làm chokim loại trở nên dễ đúc hơn, vì thế các hợp kim đồng đỏ đã được tìm thấy ở AiCập gần như là đồng thời cùng với đồng. Việc sử dụng đồng ở Trung Hoa cổ đạicó niên đại ít nhất là 2.000 năm TCN. Vào khoảng 1200 năm TCN những đồ đồngđỏ hoàn hảo đã được sản xuất ở Trung Quốc. Cũng lưu ý rằng các số liệu ngày,tháng này chịu ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh do đồng rất dễ nấu chảy vàđược tái sử dụng. Tại châu Âu, Oetzi the Iceman, thi thể một người đàn ông đượcbảo quản tốt có niên đại 3.200 TCN, đã được tìm thấy với chiếc rìu bịt đồng có độtinh khiết của đồng là 99,7%. Nồng độ cao của asen trong tóc của ông ta có lẽ làdo ông đã th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kim loại đồng chuyên đề hóa học nguyên tố hóa học hợp chất hóa học thuật ngữ hóa họcTài liệu liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 301 0 0 -
6 trang 130 0 0
-
4 trang 107 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Long, Châu Đức
4 trang 104 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
3 trang 96 1 0 -
4 trang 58 0 0
-
Giáo trình Hoá đại cương (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
82 trang 58 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 trang 57 0 0 -
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức (Bài 1 - Bài 7)
95 trang 54 0 0 -
Đề minh họa cho kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 môn Hóa học có đáp án - Bộ GD&ĐT
6 trang 53 0 0